bài học quý lớp 4

Bài học quý giá của cựu du học sinh Anh ở tuổi 16. Sau 5 năm làm việc cho công ty kiểm toán hàng đầu thế giới, trải nghiệm môi trường làm việc tại một công ty của Nhật Bản, điều khiến Ngô Văn Sơn cảm thấy biết ơn chính là những bài học anh được dạy từ thời model pemasangan glass block pada dinding rumah. Đề thi lớp 4 cuối kì 2 Có đáp ánBộ đề thi cuối học kì 2 lớp 4 năm 2022 Đầy đủ các môn được VnDoc sưu tầm, tổng hợp trọn bộ 6 môn Toán, Tiếng Việt, Sử - Địa, Khoa học, Tin học, Tiếng Anh có đáp án và bảng ma trận đề thi học kì 2 chuẩn theo Thông tư 22 kèm theo giúp các em ôn tập, hệ thống, củng cố kiến thức chuẩn bị tốt cho các bài thi học kì 2. Đồng thời đây cũng là tài liệu tham khảo hữu ích cho các thầy cô khi ra đề thi học kì cho các em học sinh. Mời các em học sinh tham khảo trọn bộ đề ý Nếu không tìm thấy nút Tải về bài viết này, bạn vui lòng kéo xuống cuối bài viết để tải về đầy đủ bộ đề các thi học kì 2 lớp 4Đề thi học kì 2 lớp 4 năm 20221. Đề thi Toán lớp 4 kì 22. Đề thi học kì 2 lớp 4 môn Tiếng Việt3. Đề thi học kì 2 môn Khoa học lớp 44. Đề thi học kì 2 môn Lịch sử - Địa lý lớp 45. Đề thi học kì 2 môn Tin học lớp 46. Đề thi học kì 2 lớp 4 môn Tiếng Anh7. Đề thi học kì 2 lớp 4 môn Đạo đức8. Đề cương ôn tập học kì 2 lớp 4Đề thi học kì 2 lớp 4 năm 2022Đề thi học kì 2 lớp 4 môn Toán năm 2022Đề thi học kì 2 lớp 4 môn Tiếng Việt năm 2022Đề thi Khoa học lớp 4 kì 2 năm 2022Đề thi Tin học lớp 4 kì 2 năm 2022Đề thi Lịch sử Địa lý lớp 4 kì 2 năm 20221. Đề thi Toán lớp 4 kì 2PHẦN I TRẮC NGHIỆM 4 điểmKhoanh vào chữ cái trước câu trả lời kết quả đúng nhất hoặc làm các bài tập sau theo yêu 1. 0,5 điểm Trong số 912345; chữ số 1 có giá trị làA. 1B. 1000C. 12345D. 10000Câu 2. 0,5 điểm Phân số lớn hơn phân số nào trong các phân số sau?A. B. C. D. Câu 3. 0,5 điểm Chữ số điền vào dấu * trong số 21* 34 để được số chia hết cho 9 làA. 5B. 6C. 7D. 8Câu 4. 0,5 điểm Trong các phân số phân số lớn hơn 1 là C. D. Tất cả các phân số đã choCâu 5. 0,5 điểm của 45m làA. 27mB. 18mC. 25mD. 30mCâu 6. 0,5 điểm Trong hộp có 15 cây bút đỏ và 33 cây bút xanh. Tỉ số của số bút xanh và số bút trong hộp làA. B. C. D. Câu 7. 1 điểm Đúng ghi Đ, sai ghi S. Hình bình hành ABCD hình bên cóa AB song song với ADb AD song song với BCc Chu vi hình bình hành ABCD là 20cmd Diện tích hình bình hành ABCD là 24cm2PHẦN II TỰ LUẬN 6 điểmCâu 8. 1 điểm Viết số thích hợp vào chỗ 106m2 = ................... dm2b 5tạ 8kg = ................... kgc 7dm2 9 cm2 = ...................... cm2d 2034kg = ......... tấn .......... kgCâu 9. 2 điểm 10. 2,5 điểm Hai mảnh đất có tổng diện tích là 250m2. Mảnh đất thứ nhất có diện tích bằng 2/3 diện tích mảnh đất thứ Tính diện tích của mỗi mảnh Người ta lấy 3/5 diện tích của mảnh đất thứ hai để trồng hoa. Tính diện tích đất trồng 11. 0,5 điểm Viết phân số sau thành tổng của 3 phân số có tử số là 1 và mẫu số khác án Đề thi học kì 2 lớp 4 môn ToánPHẦN I. TRẮC NGHIỆM 4 điểmCâu123456Đáp ánDADBACĐiểm0,250,50,50,50,50,5Câu 7. a S; b Đ; c Đ; d SPHẦN II. TỰ LUẬN 6 điểmCâu 8. 1 điểm Mỗi phần điền đúng được 0,5 điểmCâu 9. 2 điểm Mỗi phép tính đúng ở phần a; b được 0,5 điểm; phần c được 1 điểmCâu 10. 2,5 điểmBài giải- Tổng số phần bằng nhau là 2 + 3 = 5 phần 0,25 điểm- Diện tích mảnh đất thứ nhất là 250 5 x 2 = 100 m2 0,75 điểm- Diện tích mảnh đất thứ hai là 250 – 100 = 150 m2 0,5 điểm- Diện tích đất trồng hoa là 150 x = 90 m2 0,75 điểmĐáp số đúng 0,25 điểmHS làm cách khác đúng, cho điểm tương đươngCâu 11. 0,5 điểm.Nếu thiếu bước mà đúng trừ 0,25 điểm>> Chi tiết Đề thi cuối học kì 2 lớp 4 môn Toán năm 20212. Đề thi học kì 2 lớp 4 môn Tiếng ViệtA. Phần đọcI. Đọc thành tiếng 3 điểm GV cho học sinh bắt thăm đọc và trả lời câu hỏi theo phiếu in sẵn có hướng dẫn riêngII. Đọc thầm và làm bài tập 7 điểm* Đọc thầm bài văn sauNgụ ngôn về ngọn nếnMột tối mất điện, ngọn nến được đem ra đặt ở giữa phòng. Người ta châm lửa cho ngọn nến và nến lung linh cháy sáng. Nến hân hoan nhận ra rằng ngọn lửa nhỏ nhoi của nó đã đem lại ánh sáng cho cả căn phòng. Mọi người đều trầm trồ “Ồ, nến sáng quá, thật may, nếu không chúng ta sẽ chẳng nhìn thấy gì mất.”. Nghe thấy vậy, nến vui sướng dùng hết sức mình đẩy lui bóng tối xung nhưng, những dòng sáp nóng đã bắt đầu chảy ra lăn dài theo thân nến. Nến thấy mình càng lúc càng ngắn lại. Đến khi chỉ còn một nửa, nến giật mình “Chết mất, ta mà cứ cháy mãi thế này thì chẳng bao lâu sẽ tàn mất thôi. Tại sao ta phải thiệt thòi như vậy?”. Nghĩ rồi, nến nương theo một cơn gió thoảng để tắt phụt đi. Một sợi khói mỏng manh bay lên rồi nến im người trong phòng nhớn nhác bảo nhau “Nến tắt mất rồi, tối quá, làm sao bây giờ?”. Ngọn nến mỉm cười tự mãn và hãnh diện vì tầm quan trọng của mình. Nhưng bỗng một người đề nghị “Nến dễ bị gió thổi tắt lắm, để tôi đi tìm đèn dầu”. Mò mẫm trong bóng tối ít phút, người ta tìm được một chiếc đèn dầu. Đèn dầu được thắp lên còn ngọn nến cháy dở thì bị bỏ vào ngăn kéo nến buồn thiu. Thế là từ nay nó sẽ bị nằm trong ngăn kéo, khó có dịp cháy sáng nữa. Nến chợt hiểu rằng hạnh phúc của nó là được cháy sáng vì mọi người, dù chỉ có thể cháy với ánh lửa nhỏ và dù sau đó nó sẽ tan chảy vì nó là ngọn nến.Theo nguồn Internet*Dựa vào nội dung bài đọc, khoanh vào chữ cái trước ý trả lời đúng Từ câu 1 đến câu 9 và làm theo yêu 1. 0,5 điểm Vì sao khi được đốt sáng, ngọn nến rất vui sướng?A. Vì khi đốt sáng, ngọn nến trở nên lung linh rất đẹpB. Vì ngọn nến thấy ngọn lửa nhỏ nhoi của nó đã đem ánh sáng cho cả nhà, nó thấy mình có íchC. Vì nó nhận ra mình có sức mạnh đẩy lùi, chiến thắng được cả bóng tốiCâu 2. 0,5 điểm Vì sao ngọn nến lại nương theo gió để tắt đi không chiếu sáng nữa?A. Vì khi cháy bị nóng quá, nến đau không chịu đựng đượcB. Vì gió to, nến khó lòng chống chọi lại đượcC. Vì nến sợ mình sẽ cháy hết, sẽ chịu thiệt thòiCâu 3. 0,5 điểm Ngọn nến có kết cục như thế nào?A. Bị bỏ trong ngăn kéo, nằm buồn thiu, khó có dịp cháy sáng nữaB. Được cắm trên một chiếc bánh sinh nhậtC. Được để trong hộp đồ khâu của bà dùng để chuốt cho săn chỉCâu 4. 0,5 điểm Ngọn nến hiểu ra điều gì?A. Ánh sáng của nến không thể so được với ánh sáng của đèn dầuB. Là ngọn nến thì chỉ có thể được dùng khi mất điệnC. Hạnh phúc là được cháy sáng, sống có ích cho mọi người, dù sau đó có thể sẽ tan chảy điCâu 5. 0,5 điểm Câu “Nến tắt mất rồi, tối quá, làm sao bây giờ?” thuộc loại câu nào?A. Câu kểB. Câu hỏiC. Câu cảmD. Câu khiếnCâu 6. 0,5 điểm Trong câu “Thế nhưng, những dòng sáp nóng đã bắt đầu chảy ra lăn dài theo thân nến.”, bộ phận nào là vị ngữ?A. đã bắt đầu chảy ra lăn dài theo thân nếnB. chảy ra lăn dài theo thân nếnC. lăn dài theo thân nếnCâu 7. 0,5 điểm Từ “hạnh phúc” trong câu “Nến chợt hiểu rằng hạnh phúc của nó là được cháy sáng vì mọi người.” thuộc từ loại nào?A. Danh từB. Động từC. Tính từCâu 8. 0,5 điểm Dòng nào dưới đây gồm các từ trái nghĩa với từ “lạc quan”?A. tin tưởng, phấn khởi, hi vọngB. tin tưởng, chán đời, thất vọngC. rầu rĩ, bi quan, chán chườngCâu 9. 1 điểm Trong câu “Một sợi khói mỏng manh bay lên rồi nến im lìm trong bóng tối.” có mấy tính từ?A. Một tính từ Đó là ........................................B. Hai tính từ Đó là .................................................................C. Ba tính từ Đó là ...................................................................................Câu 10. 1 điểm Qua câu chuyện trên, em rút ra được bài học gì cho bản thân?..................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................Câu 11. 1 điểm Thêm trạng ngữ vào chỗ trống để hoàn thiện các câu saua Trạng ngữ chỉ địa điểm.............................................................., nến đã được thắp Trạng ngữ chỉ thời gian..................................................................., nến được thắp Phần viếtI. Chính tả 2 điểm Nghe viết - 15 phútCây gạoMùa xuân, cây gạo gọi các loài chim đến. Chim nhỏ ở những cành thấp hơn. Chúng bay ríu rít, giọng cao, giọng trầm, chuyện trò với nhau tưng bừng, nhộn nhịp, lại tranh cãi với nhau như họp chợ. Nhưng cây gạo chỉ là câu lạc bộ để các đàn chim nghỉ ngơi trong chốc lát, chuẩn bị cho những chuyến bay dài mà thôi. Chúng không bao giờ làm tổ trên cây gạo. Vì cây gạo mềm dẻo, niềm nở đón và tiễn những làn gió qua lại.Theo Lý Khắc CungII. Tập làm văn 8 điểm - 35 phútHọc sinh chọn một trong hai đề sauĐề 1 Gia đình em có nuôi một con vật, hãy tả con vật 2 Em đã từng được quan sát một con vật trong vườn thú, trong trang trại hay ở một nơi khác. Hãy tả con vật án Đề thi học kì 2 môn Tiếng Việt lớp 4A/ KIỂM TRA ĐỌC 10 điểmI. Đọc thành tiếng 3 điểm- Đọc vừa đủ nghe, rõ ràng; tốc độ đọc đạt yêu cầu, giọng đọc có biểu cảm 1 điểm+ Giọng đọc bước đầu có biểu cảm 1 điểm+ Giọng đọc chưa thể hiện rõ tính biểu cảm 0,5 điểm+ Giọng đọc không thể hiện tính biểu cảm 0 điểm- Ngắt nghỉ hơi đúng ở các dấu câu, các cụm từ rõ nghĩa; đọc đúng tiếng, từ không đọc sai quá 5 tiếng 1 điểm+ Đọc sai 2 đến 4 tiếng 0,5 điểm+ Đọc quá 2 phút, sai trên 5 tiếng 0 điểm- Trả lời đúng câu hỏi về nội dung đoạn đọc 1 điểm+ Trả lời chưa đủ ý hoặc diễn đạt chưa rõ ràng 0,5 điểm+ Trả lời sai hoặc không trả lời được 0 điểmII. Đọc hiểu 7 điểmCâu 10 1 điểm HS nêu được các ý sau- Không nên sống ích kỉ, ích kỉ là một thói xấu hay gặp và dễ mắc phải. Không nên chỉ vì cái ích kỉ của bản thân mà không nghĩ đến người khác vì đem lại hạnh phúc cho người khác cũng là mang lại hạnh phúc cho chính mình. - Dù ở vị trí nào chúng ta cũng phải biết cống hiến toàn bộ khả năng của mình để trở thành người sống có ích cho mọi người. Có như thế con người mới không hối tiếc vì đã sống hoài, sống ánBCACBAACBĐiểm0,50,50,50,50,50,50,50,51 điểm mỏng manh, im lìmCâu 11 1 điểm HS đặt câu đúng yêu cầu, nội dung phù hợp mỗi phần được 0,5 điểmB/ PHẦN KIỂM TRA VIẾT 10 điểmI. Chính tả 2 điểm- Bài viết tốc độ đạt yêu cầu 0,25 điểm- Chữ viết rõ ràng 0,25 điểm- Viết đúng kiểu chữ, cỡ chữ 0,25 điểm- Trình bày đúng quy định 0,25 điểm- Viết sạch, đẹp 0,25 điểm- Viết đúng chính tả không mắc quá 5 lỗi 1 điểm2. Tập làm văn 8 điểmBài viết rõ bố cục, đủ 3 phần mở bài, thân bài, kết bài 1 điểm* Mở bài 1 điểm giới thiệu được con vật em yêu thích* Thân bài 4 điểm, trong đó- Nội dung + Tả ngoại hình 1 điểm+ Tả các hoạt động 1 điểm- Kĩ năng + Trình tự miêu tả hợp lí 1 điểm+ Diễn đạt câu trôi chảy 1 điểm* Kết bài 1 điểm Nêu được tình cảm….Bài viết có sáng tạo, có hình ảnh 1 điểm- Tùy theo mức độ sai sót về ý, về diễn đạt và chữ viết, giáo viên vận dụng phù hợp để cho điểm học sinh* Bài được 7,5 -> 8 điểm điểm giỏi phải là bài văn hay, không mắc lỗi chính tả.Nếu bài văn viết mắc từ 3 lỗi chính tả trở lên – không ghi điểm giỏiLưu ý* Bài kiểm tra được giáo viên sửa lỗi, nhận xét, cho điểm theo thang 10 điểm, không cho điểm 0, không cho điểm thập phân- Khi chấm chính tả, GV cần gạch chân chữ viết sai. Lỗi do viết thiếu chữ GV ghi bổ sung các chữ còn thiếu bằng bút Khi chấm TLV, cần gạch chân hoặc ghi kí hiệu lỗi về câu, từ, CT… Dựa vào hướng dẫn chấm, giáo viên cần có lời nhận xét cả bài chính tả và TLV. Lời nhận xét cần để HS hiểu lí do mình bị trừ điểm.>> Chi tiết Đề thi cuối học kì 2 lớp 4 môn Tiếng việt năm 20213. Đề thi học kì 2 môn Khoa học lớp 4Câu 1 0,5 điểm Không khí được coi là trong lành khi nào?A. Hoàn toàn không có bụiB. Hoàn toàn không có vi khuẩnC. Hoàn toàn không có hơi nướcD. Lượng các chất bẩn, chất độc lẫn trong không khí ở dưới mức có hại cho sức khỏe con người và cho các sinh vật 2 0,5 điểm Động vật cần gì để sống và phát triển?A. Có đủ không khí, không cần thức ăn, nước uốngB. Không cần không khí, thức ăn, nước uống và ánh sángC. Cần có đủ không khí, nước uống và ánh sángD. Cần có đủ không khí, thức ăn, nước uống và ánh sángCâu 3 0,5 điểm Con người sử dụng ánh sáng vào những việc nào sau đây?A. Sản xuấtB. Học tậpC. Giải tríD. Tất cả các việc trênCâu 4 0,5 điểm Những trường hợp nào sau đây không là nguyên nhân làm ô nhiễm không khí?A. Xả phân nước thải bừa bãiB. Sử dụng phân hóa học, thuốc trừ sâuC. Khai thác sử dụng năng lượng mặt trời, gió thay cho dùng than, củiD. Khói từ nhà máyCâu 5 1 điểm Điều gì xảy ra với cây nếu như không hề có ánh sáng?A. Cây vẫn sống nhưng rụng hết láB. Cây vẫn sống nhưng còi cọc chậm phát triểnC. Cây không thể sống đượcD. Cây sẽ quen dần với cuộc sống không có ánh sángCâu 6 1 điểm Tại sao người ta phải sục khí vào trong nước ở bể cá?A. Để cung cấp khí các-bô-níc cho cáB. Để cung cấp khí ni-tơ cho cáC. Để cung cấp khí ô-xi cho cáD. Để cung cấp hơi nước cho cáCâu 7 0,5 điểm Trong quá trình trao đổi chất giữa động vật và môi trường, động vật lấy những gì từ môi trường?A. Khí ô-xi, các chất khoáng và nướcB. Khí ô-xi, các chất hữu cơ có trong thức ăn từ thực vật hoặc động vật khác và Khí các-bô-níc, các chất hữu cơ có trong thức ăn và nướcD. Khí các-bô-níc, các chất khoáng và nướcCâu 8 0,5 điểm Ý kiến nào sau đây nói không đúng về thực vật?A. Thực vật lấy khí các-bô-níc và thải khí ô-xyB. Hô hấp ở thực vật chỉ sảy ra ban ngàyC. Thực vật cần ô - xy trong quá trình quang hợpD. Trong quá trình quang hợp thực vật chỉ hấp thụ chất khoángCâu 9 1,5 điểm Viết chữ Đ vào trước ý đúng, và chữ S vào trước những ý saiA. Con người có thể dùng ánh sáng nhân tạo đèn điện để thay thế hoàn toàn ánh sáng tự nhiên Ánh sáng mặt trờiB. Ánh sáng giúp con người nhìn thấy mọi vật, phân biệt được màu sắc, kẻ thù, các loại thức ăn, nước uống,...C. Sự sống vần tồn tại và phát triển tốt khi không có ánh sáng mặt trờiD. Ánh sáng mặt trời giúp cơ thể tổng hợp vi – ta – min D, giúp răng và xương chắc khỏe và sưởi ấm cho cơ thểE. Ánh sáng mặt trời không có hại gì đến cơ thể ngườiCâu 10 2 điểm Hoàn thành sơ đồ sự trao đổi chất của thực vật?Câu 11 1,5 điểm Điền các từ thích hợp vào chỗ trống trong các câu sau cho phù hợp- Nuôi một con vật trong điều kiện có đầy đủ nước, ánh sáng, không khí con vật này sẽ ........................................vì ..................................................................................................- Nuôi một con vật trong điều kiện có đầy đủ nước, không khí, thức ăn con vật này sẽ ………………................ vì ................................................................................................Nuôi một con vật trong điều kiện có đầy đủ nước, không khí, thức ăn, ánh sáng con vật này sẽ ……………………………............... vì ..................................................................Đáp án Đề thi học kì 2 môn Khoa học lớp 4Câu12345678Đáp ánDDDCCCBBĐiểm0,50,50,50,5110,50,5Câu 9 1,5 điểm S – Đ – S – Đ – SNếu sai một trường hợp trừ 0,25 điểm; sai 2 trường hợp trừ 0,75 điểm; sai 3 trường hợp trừ 1 điểmCâu 10 2 điểm Nếu thiếu hoặc sai ý Dưới ánh sáng mặt trời trừ 0,5 điểm; thiếu hoặc sai mỗi ý vào chỗ chấm còn lại trừ 0,25 điểmCâu 11 1,5 điểm Nếu thiếu hoặc sai mỗi ý vào chỗ chấm trừ 0,25 điểmNuôi một con vật trong điều kiện có đầy đủ nước, ánh sáng, không khí con vật này sẽ chết vì thiếu thức ănNuôi một con vật trong điều kiện có đầy đủ nước, không khí, thức ăn con vật này sẽ yếu ớt vì thiếu ánh sángNuôi một con vật trong điều kiện có đầy đủ nước, không khí, thức ăn, ánh sáng con vật này sẽ sống bình thường vì có đủ các điều kiện sống>> Chi tiết Đề thi cuối học kì 2 lớp 4 môn Khoa học năm 20214. Đề thi học kì 2 môn Lịch sử - Địa lý lớp 4Đánh dấu x vào □ trước câu trả lời đúng nhất trong câu 1, 2, 6 và 7A. LỊCH SỬCâu 1. Người anh hùng lãnh đạo nghĩa quân Lam Sơn là□ Lê Lợi□ Lý Thường Kiệt□ Trần Hưng Đạo□ Lê HoànCâu 2. Bản đồ Hồng Đức ra đời vào thời vua□ Lê Thái Tổ□ Lê Nhân Tông□ Lê Thái Tông□ Lê Thánh TôngCâu 3. Nối tên tác phẩm ở cột A với tên tác giả tương ứng ở cột BABQuốc Âm thi tậpLê Thánh TôngBộ Đại Việt sử kí toàn thưNguyễn TrãiHồng Đức quốc âm thi tậpNgô Sĩ LiênĐại thành toán phápLương Thế VinhCâu 4. Cuộc khẩn hoang ở Đàng Trong diễn ra như thế nào?Câu 5. Em biết gì về công lao của vua Quang Trung đối với đất nước?Em hãy viết 1 câu bày tỏ nhận định của mình về vua Quang ĐỊA LÍCâu 6. Điền các từ muối biển, dầu mỏ , cát trắng, khí đốt vào chỗ trống thích hợpTài nguyên khoáng sản quan trọng nhất ở thềm lục địa nước ta là .............................. và ................................Ngoài ra, vùng biển nước ta còn cung cấp ............................. và ...............................Đúng ghi Đ, sai ghi S vào trước các ý của câu 7Câu 7. Di tích lịch sử ở thành phố Hồ Chí Minh mà em biết là□ Đầm Sen, Suối Tiên, Thảo Cầm Viên□ Bến Nhà Rồng, Dinh Thống NhấtCâu 8. Nối thông tin ở cột A với thông tin ở cột B sao cho phù hợpABĐá mỹ nghệtừ Đà Nẵng đưa đi nơi tô, máy móc, thiết bịHải sản đông lạnh, khônơi khác đưa đến Đà 9. Em biết gì về chợ nổi ở đồng bằng sông Cửu 10. Dựa vào kiến thức đã học, em hãy cho biết vì sao có thể xây dựng nhà máy đường và nhà máy đóng mới, sửa chữa tàu thuyền ở duyên hải miền Trung?>> Chi tiết đáp án Đề thi cuối học kì 2 lớp 4 môn Lịch sử - Địa lý năm 2021 Có đáp án5. Đề thi học kì 2 môn Tin học lớp 4A. Lý thuyết 4 điểm.Em hãy khoanh tròn vào câu trả lời đúng nhất từ câu 1 đến câu 5, hoàn thiện câu 6, 7, sửa lỗi câu lệnh sai thành câu lệnh đúng ở câu 1. Biểu tượng nào sau đây là biểu tượng của phần mềm Logo em học?Câu 2. Để thực hiện thao tác chèn hình vào văn bản em thực hiện thao tác nào dưới đây?A. Insert->TableC. Insert->PictureB. Insert->ShapesD. Insert->SymbolCâu 3. Phát biểu nào dưới đây là đúng?A. Các trang trình chiếu đều có chung một màu nền?B. Em không thể chèn các hình, tranh ảnh vào trang trình chiếuC. Trong một trang trình chiếu, số trang trình chiếu không vượt quá 10 Em có thể sao chép nội dung từ phần mềm khác vào trang trình 4. Để tạo hiệu ứng chuyển động cho văn bản, em chọn nút lệnh nào dưới đây?Câu 5. Lệnh Wait 120 trong câu lệnh có ý nghĩa nào dưới đây?Rùa dừng lại 120 giây trước khi thực hiện công việc tiếp tạm dừng 120 tích tắc trước khi thực hiện công việc tiếp lùi lại 120 bướcRùa thực hiện xong toàn bộ công việc và dừng 6. Hãy điền thứ tự đúng vào chỗ chấm để tạo hiệu ứng chuyển động nâng ……… Chọn thẻ Animations, chọn Custom AnimationsBước ……… Chọn phần văn bản muốn tạo hiệu ứngBước ……… Trên cửa sổ bên phải trang soạn thảo, chọn Add Effect rồi chọn hiệu ứng từ danh sách như hình 7. Em hãy điền hành động của Rùa vào ô trốngLệnh đầy đủHành động của RùaForwarD 100.......................................................................................................PenDown.......................................................................................................Câu 8. Em hãy chỉnh sửa lại các dòng lệnh dưới đây để được các dòng lệnh PU PDFD 100RT 90, BK 100 >> ……………………………………………………………B. Thực hành 6 điểmCâu 9. Tạo bài trình chiếu có chủ đề “Bạn bè”, gồm 3 trang trình chiếu có sử dụng hiệu ứng cơ bản. Lưu tên bài là tên mình Ví dụ Nguyễn Thị Hoa 4A trên máy 10. Thực hiện thao tác gõ các câu lệnh để Rùa vẽ được hình dưới đây>> Chi tiết Đề thi cuối học kì 2 lớp 4 môn Tin học năm 2021 có đáp án6. Đề thi học kì 2 lớp 4 môn Tiếng AnhI/ Listen and circle the correct answer1. Linda likes playing with _______________ very petsB. toysC. birds2. My father works in a ____________. He works in an bankB. zooC. lake3. What do you do at break time? - I play footballB. basketballC. volleyball4. What do you do at ______________? - We get presents from Santa ThanksgivingB. EasterC. Christmas5. This is my new ____________. - Oh, it’s beautiful and cellphoneB. radioC. computerII/ Choose the word whose underlined part is pronounced differently from the rest1. A. shipB. hillC. kiteD. chip2. A. fieldB. chiefC. quietD. piece3. A. ageB. villageC. messageD. shortageIII/ Look at the picture and complete the words1. Go f _ s _ _ _ g2. _ h _ _ s3. M _ n _ e y4. _ a _ _ r yIV/ Choose the correct answer A, B, C or D1. What time do you have dinner? - I have dinner __________ a quarter past onB. atC. inD. for2. ___________ is the jumper? - It’s 230,000 dongA. How muchB. How manyC. How priceD. What price3. What’s your favorite food? - I like chikensB. chickenC. a chickenD. the chicken4. I’m very thirsty. - ____________ some tea?A. Do you likeB. Would youC. Would you likeD. What’s about5. My parents and I ____________ going to have a holiday in Ha Long Bay next amB. isC. areD. do6. Where are they going ________ May?A. onB. inC. atD. aboutV/ Read the text and answer the following questionsThis is William. He is a fireman. He is big and strong. He works at the fire station. He helps people. Every day, he gets up at five. He takes a shower and has big breakfast. At 6 o’clock, he rides his bike to the fire station. He returns home at 9 He feeds his dogs and watches with his parents. At ten o’clock, he goes to What does William do?___________________________________________2. Where does he work?___________________________________________3. Does he get up early?___________________________________________4. What time does he come home?___________________________________________5. What does he do in the evening?___________________________________________VI/ Reorder these words to have correct sentences1. What/ you/ do/ to/ see/ want/ animal/ ?/___________________________________________2. How/ the/ much/ is/ elephant/ T-shirt/ ?/___________________________________________3. New York/ We/ going/ are/ to/ ./___________________________________________-The end-Đáp án đề thi Tiếng Anh lớp 4 học kì 2 năm 2021 I/ Listen and circle the correct answer1. A2. A3. C4. C5. CII/ Choose the word whose underlined part is pronounced differently from the restIII/ Look at the picture and complete the words1. Go fishing2. Shoes3. Monkey4. BakeryIV/ Choose the correct answer A, B, C or D1. B2. A3. C4. C5. C6. BV/ Read the text and answer the following questions1. He is a fireman2. He works at the fire station3. Yes, he does4. He comes home at 9 He feeds his dogs and watches with his Reorder these words to have correct sentences1. What animal do you want to see?2. How much is the elephant T-shirt?3. We are going to New York.>> Chi tiết Đề thi Tiếng Anh lớp 4 học kì 2 năm 20217. Đề thi học kì 2 lớp 4 môn Đạo đứcCâu 1 Người nào sau đây sẽ được mọi người tôn vinh?A. Nghề lao Giáo Kĩ Cả 3 đáp án 2 Hành vi nào sau đây sẽ bị lên án?A. Ăn trộm Giáo viên dạy học cho học Bác sĩ khám bệnh cho bệnh Thợ xây xây 3 Do sơ ý, Lâm làm một em bé ngã. Lâm liền xin lỗi và đỡ bé dậy, hành động đó thể hiện?A. Khinh thường người Lịch sự với mọi Hòa đồng với mọi Trung thực với mọi 4 Nam đã bỏ một con sâu vào cặp sách của bạn Nga. Việc làm đó thể hiện?A. Không hòa Không tiết Không sống chan Không lịch sự với mọi 5 Biện pháp bảo vệ, giữ gìn công trình công cộng là?A. Lau chùi, dọn Tu sửa lại các công trình hư Báo với công an khi công trình bị trộm Cả 3 đáp án trênCâu 6 Hành động thể hiện phá hủy công trình công cộng là?A. Đập biển an toàn giao Làm méo gương lồi ở trục Làm gãy biển báo an toàn giao thông để mang đi Cả 3 đáp án 7 Đọc báo thấy có những gia đình sinh con bị tật nguyền do ảnh hưởng chất độc màu da cam, Cường đã bàn với bố mẹ dùng tiền được mừng tuổi của mình để giúp những nạn nhân đó. Việc làm này thể hiện điều gì?A. Bạn Cường đã làm saiB. Bạn Cường không có tình yêu thương người khácC. Bạn Cường đã thể hiện lòng nhân đạo với người khácD. Cả 3 đáp án trênCâu 8 Em sẽ làm gì khi thấy bạn Nam bạn học cùng lớp em là một người khuyết tật và không thể tự đi học được?A. Không làm gì cảB. Em sẽ giúp bạn đi họcC. Không làm gì mà chỉ nói với những người khácD. Để cho bạn Nam tự đi học một mìnhCâu 9 Trong đợt dịch cúm Virus Corona, theo thông cáo của Bộ Y tế “Yêu cầu mọi người khi tiếp xúc với người khác phải đeo khẩu trang”. Và em thấy cửa hàng thuốc bên cạnh nhà mặc dù có rất nhiều khẩu trang, nhưng họ lại không bán hoặc bán với giá cao rất nhiều lần so với những ngày bình thường. Điều này thể hiện điều gì?A. Họ tốt bụng với những người khácB. Họ không có lòng nhân đạo với cộng đồngC. Họ có trách nhiệm với cộng đồngD. Họ yêu thương những người xung quanhCâu 10 Vào ngày nghỉ các bạn học sinh được thông báo đi vệ sinh đường phố nhằm làm sạch môi trường. Nhưng em lại thấy bạn Hòa lại trốn tránh và tìm mọi lý do để không tham gia. Điều này thể hiện điều gì?A. Bạn Hòa là người có trách nhiệmB. Bạn Hòa là người không có trách nhiệm với cộng đồngC. Bạn Hòa là người yêu thương môi trườngD. Bạn Hòa là người có ý thức với việc bảo vệ môi trường sốngCâu 11 Em sẽ làm gì khi thấy các bạn ở vùng bị lũ lụt không có quần áo mặc và không có sách vở để đi học?A. Không làm gì cả vì không phải việc của mìnhB. Không nói gìC. Xin tiền bố mẹ để ủng hộ các bạnD. Cả 3 đáp án trênCâu 12 Em hãy dự đoán xem điều gì có thể xảy ra khi Một nhóm học sinh đang đá bóng giữa lòng đườngA. Vẫn chơi bóng an toànB. Có đông người cổ vũC. Không sao cảD. Có thể sẽ bị tai nạn giao thôngCâu 13 Em sẽ làm gì khi nhìn thấy hai bạn nhỏ đang ngồi chơi trên đường tàu hỏa?A. Khuyên hai bạn nên tránh xa đường tàu vì sẽ dễ xảy ra tai nạnB. Ngồi chơi cùng hai bạnC. Bỏ đi nơi khácD. Không làm gì và về kể chuyện này với bố mẹCâu 14 Thấy bố mẹ phơi rơm rạ trên đường quốc lộ. Em sẽ làm gì?A. Tham gia làm cùng bố mẹB. Im lặngC. Khuyên bố mẹ không nên làm như vậy vì vi phạm luật giao thôngD. Không làm gì cảCâu 15 Trong kỳ nghỉ Tết, thấy bố em đã uống rượu say nhưng vẫn muốn đi xe máy. Em sẽ làm gì?A. Ngồi cùng xe với bố để đảm bảo an toànB. Cương quyết không để bố đi xe máyC. Nhờ người khác ngồi cùng bố để đảm bảo an toànD. Không làm gì cảCâu 16 Thấy một nhóm bạn học đang đứng xem và cổ vũ cho đám thanh niên đua xe máy trái phép. Em sẽ làm gì?A. Tham gia cổ vũ cùng các bạnB. Không nói gì mà chỉ đứng xemC. Khuyên các bạn không nên xem và cổ vũ cho việc đua xe máy trái phépD. Bỏ đi nơi khácCâu 17 Khi đi chợ cùng mẹ em thấy mọi người hay sử dụng túi nilong để dựng thức ăn khi mua về. Em sẽ khuyên mẹ như thế nào?A. mặc khuyên mẹ mang làn đi đựng thức ăn mua ngoài không nói vứt túi nilong ngoài chợ chỉ lấy thức ăn mang 18 Vào hàng tháng, khu phố em thường vận động mọi người quét dọn khu dân cư, việc làm đó thể hiện?A. bảo vệ môi phá hủy môi hòa đồng với mọi đoàn kết mọi 19 Khi nhìn thấy có người chặt cây xanh ở ven đường phố ở Hà Nội thì em sẽ?A. mặc bỏ đe báo với công an nơi gần 20 Để hạn chế việc mọi người xả rác ra môi trường em sẽ?A. tuyên tuyền mọi người hạn chế sử dụng túi tuyên truyền mọi người thường xuyên quét dọn vệ sinh nơi khuyên mọi người vứt rác đúng nơi quy Cả 3 đáp án án đề thi học kì 2 lớp 4 môn Đạo Đức8. Đề cương ôn tập học kì 2 lớp 4Đề cương ôn tập học kì 2 lớp 4 năm 2021 đầy đủ các mônĐề cương ôn tập học kì 2 môn Toán lớp 4 năm 2021Đề cương ôn tập học kì 2 môn Tiếng việt lớp 4 năm 2021Đề cương ôn tập học kì 2 môn Khoa học lớp 4 năm 2021Đề cương ôn tập học kì 2 môn Lịch sử lớp 4 năm 2021Đề cương ôn tập học kì 2 môn Địa lý lớp 4 năm 2021Ngoài ra các em học sinh hoặc quý phụ huynh còn có thể tham khảo thêm đề thi học kì 2 lớp 4 các môn Toán, Tiếng Việt, Tiếng Anh, Sử Địa, Khoa học, Sử, Địa chuẩn kiến thức, kỹ năng của bộ Giáo Dục và các dạng bài ôn tập môn Tiếng Việt 4, và môn Toán 4. Những đề thi này được sưu tầm và chọn lọc từ các trường tiểu học trên cả nước nhằm mang lại cho học sinh lớp 4 những đề ôn thi học kì 2 chất lượng nhất. Mời các em cùng quý phụ huynh tải miễn phí đề thi về và ôn luyện. Học tập Lớp 4 Tập đọc lớp 4Tập đọc lớp 4 chạy theo chương trình Tiếng Việt 4 cùng các bài tập có đáp án chi tiết rõ ràng giúp các em soạn bài lớp 4 bên cạnh Toán lớp 4, Tiếng Anh lớp 4 Đề kiểm tra học kì 2 lớp 4 môn Tiếng ViệtĐề thi học kì 2 môn Tiếng Việt lớp 4 năm 2023 - Đề 4 bao gồm đáp án chi tiết cho các em học sinh tham khảo nắm được cấu trúc bài kiểm tra học kì 2 lớp 4 môn Tiếng Việt, củng cố kiến thức, chuẩn bị cho bài thi học kì 2 lớp 4 đạt kết quả cao. Mời các em học sinh tham khảo chi tiết Đề thi học kì 2 lớp 4 môn Tiếng Đề thi học kì 2 môn Tiếng Việt lớp 4 I. Phần bài đọcSÁNG NAY CHIM SẺ NÓI GÌ?Đêm nọ, trong giấc mơ, bé Na được ông Bụt ban cho viên ngọc quý nghe được tiếng nói của loài vật. Rồi bé Na vượt suối băng rừng, thỏa thích lắng nghe muông thú. Bé Na thích nhất là câu nói của bác Sư Tử. Câu ấy thế này “Đâu nhất thiết chúng tôi phải nói tiếng người thì loài người mới hiểu được chúng tôi. Chỉ cần một chút yêu thương, gần gũi, các bạn sẽ hiểu chúng tôi”…Sáng sớm hôm ấy, bé Na thức dậy, bước về phía cửa, nơi chiếc chuông gió đang khúc khích cười. Và kia! Một chú Chim sẻ đang đậu trên dây điện chằng chịt tự nhiên bay sà xuống ban công. Chim sẻ quẹt quẹt cái mỏ nhỏ xinh xuống nền nhà. Chim sẻ mổ mổ những hạt cát. Chim Sẻ ngẩng lên, tròn xoe đôi mắt nhìn bé Na. Và rồi bé Na thoảng nghe trong gió- Chị ơi, em đói lắm!- Ai thế? – Bé Na ngơ ngác nhìn quanh. Ai đang nói chuyện với Na thế?- Em là Chim sẻ nè. Em đói…Bé Na nhìn sững chú chim nhỏ vài giây. Quả thật, cái mỏ nhỏ cũng vừa mấp máy. A, mình nghe được tiếng Chim sẻ thật rồi! Bé Na vô cùng thích thú, bé chạy vội xuống nhà bếp nắm một nắm gạo rồi chạy lên ban Ôi, em cám ơn chị!Chim Sẻ nói cảm ơn liên hồi rồi cúi xuống mổ dồn Phan Đăng ĐăngBáo Nhi đồng số 8/2009II. Em đọc thầm bài “Sáng nay Chim sẻ nói gì?” rồi khoanh tròn vào chữ cái trước ý em chọn là đúng nhất hoặc trả lời các câu hỏi sauCâu 1. Trong giấc mơ, bé Na được ông Bụt ban cho vật gì, vật đó có giá trị ra sao?A. Viên đá quý rất đắt Một vật giúp bé Na học Viên ngọc quý nghe được tiếng nói của loài Một vật là đồ cổ có giá 2. Bé Na thích nhất điều gì sau khi có viên ngọc quý?A. Đi khắp nơi trong rừng nghe tiếng nói của các loài chimB. Nghe được câu nói của bác Sư Nghe được nhiều câu nói của nhiều người ở Nghe được tiếng chân di chuyển của loài thú dữ, nguy 3. Chim Sẻ đã nói gì với chị bé Na?A. Chị ơi, em đói lắm!B. Em là Chim sẻ nè. Em đói…C. Ôi, em cám ơn chị!D. Cả 3 ý trên đều 4. Câu nói của bác Sư Tử “Đâu nhất thiết chúng tối phải nói tiếng người thì loài người mới hiểu được chúng tôi. Chỉ cần một chút yếu thương, gần gũi, các bạn sẽ hiểu chúng tôi” muốn nhắn gửi đến loài người điều gì?………………………………………………………………………………Câu 5. Nghĩa trong bài của cụm từ “Vượt suối băng rừng” làA. Đi chơi xa để ngắm phong cảnh thiên nhiên Đi thám hiểm qua nhiều con suối, qua nhiều khu rừng để tìm hiểu về đời sống của muông thú và nghe được tiếng nói của Đi thám hiểm để thăm dò dấu vết cổ từ các con suối, khu rừng xa Đi thám hiểm qua nhiều con suối, qua nhiều khu rừng để tìm những loài thú quý hiếm về 6. Tìm và viết ra một câu cảm có trong bài đọc Câu cảm là ………………………………………………………………………………Câu Tìm trong bài đọc thầm 1 câu kể có dạng Ai là gì?b Xác định chủ ngữ của câu vừa tìm được- Câu kể có dạng Ai là gì?……………………………………………………- Chủ ngữ của câu trên là …………………………………………………. .Câu 8. Thêm trạng ngữ cho các câu saua…………………………………………………………………………………. . , em chăm chú nghe cô giảng muôn loài hoa đua nhau Tập làm vănĐề bài Có thể chọn 2 đề sauTả một con vật nuôi ở vườn con vật nuôi trong nhà2. Đáp án đề thi học kì 2 môn Tiếng Việt lớp 4Phần đọc thầmCâu 1. Chọn CCâu BCâu 3. Chọn DCâu 4. Câu nói của bác Sư Tử muôn nhắn gửi đến loài người rằng “Con người phải yêu quý thiên thiên, biết bảo vệ môi trường thì vạn vật trên trái đất sẽ được hạnh phúc. ”Câu 5. BCâu 6. Ôi, em cám ơn chị!Câu 7-a Em là Chim sẻ Chủ ngữ của câu trên là EmCâu Trong lớp học, em chăm chú nghe cô giảng Mùa xuân, muôn loài hoa đua nhau LÀM VĂN. Tham khảo Tập làm văn lớp 4 trang 91, 1 Tả con voi trong vườn thúCứ cuối tuần là em được bố và mẹ cho đi công viên chơi. Ở đó em được vui chơi thoả thích, được ngắm nhìn những con vật kì lạ. Đặc biệt là em thích thú với chú voi có tuổi ở chú mới to làm sao! Mẹ nói chú phải nặng đến vài tấn chứ chẳng chơi. Nhìn chú mà em tưởng tượng ra cả một toà nhà lớn. Bốn cái chân to lớn như cái cột đình. Còn cái tai thì chẳng khác gì một cái quạt lúc nào cũng phe phẩy. Thích nhất là chiếc vòi dài, càng về đỉnh lại càng nhỏ đi và có nhiều vòng tròn rất đều nhau. Mõm nép dưới cái vòi to tướng, nhìn sơ qua khó mà có thể thấy được. Hai chiếc răng nanh sắc nhọn, cong cong hình con tôm, chìa ra khỏi hàm răng, trông thật giống một con ác thú. Chú có cái đuôi dài thượt, dẻo như chiếc roi mây của cô em. Cùng với thân hình vạm vỡ, tròn tròn, nước da nhăn nheo, tựa như màu đất bùn ở những đồng ruộng xâm xấp nước đưa kiểu chú ăn trông thật kì lạ. Đầu tiên, chú gắp thức ăn lên. Dùng vòi cuộn tròn lại rồi quăng tuột vào mồm. Chiếc vòi hữa ích ấy còn giúp chú làm được nhiều việc nữa cơ, chẳng hạn “Bắt tay, chào người lớn…”Mỗi lần ra về em lại có cảm giác nuối tiếc. Cuộc vui nào rồi cũng phải tàn, em chia tay chú mà lòng buồn rười rượi. Mẹ nói nếu em cứ học tập tốt rồi tuần nào mẹ cũng đưa đi chơi vườn bách thú, nô đùa với chú voi to lớn và thật dễ thương.>> Tham khảo chi tiết Văn mẫu lớp 4 Tả một con vật nuôi trong vườn thúĐề 2 Tả con vật nuôi trong nhàNhững con vật gắn vói nhà nông thì có rất hiểu con vật. Mỗi con có một lợi ích riêng một đối vói người dân. Nhưng trong số đó con vật mà tôi yêu thích nhất có lẽ đó chính là con trước bố tôi có mua một con lợn làm giống về. Con lợn nhìn rất đẹp Chú có một bộ lông trắng như cước lại được lớp da trắng mịn của giống nòi truyền lại làm nền, trông chú vốn đã trắng lại càng trắng hơn. Nhìn từ xa, chú giống như con bạch mã non vài tháng tuổi. Mỗi lần sục vào máng cám ăn y như một ống hút khổng lồ làm sôi lên những bọt nước như bong bóng của những cơn mưa mùa hạ. Mỗi khi nó ăn nó uống cạn phần nước rồi mới ăn phần cái. Khi ăn chiếc đuôi của nó cứ ve vẩy, bố nói nó làm như thế để đuổi ruồi muỗi. Bố nói bây giờ người ta còn cắt đuôi lợn để nuôi cho nó năng suất. Thấy thế tôi liền bảo bố đừng cắt đuôi bởi con lợn mà không co đuôi thì còn gì là con lợn nữa. Bố cười và nói bố không cắt đâu thấy thế tôi vui lắm rối rít cảm ơn cho lợn mau lớn nhà tôi còn cho nó ăn trộn cám với rau chuối và cả beo nữa và có khi còn có cả nữa. Bốn chân lợn chắc khỏe và cao nần nẫn từng tầng thịt một. Mỗi khi được tắm chú thích lắm mặt cứ hướng về chiếc vòi mồm thì mở ra để được uống nước nữa. Lúc đó nhìn chú thật là nó ăn thi chỉ một thoáng, máng cám đã nhẵn thín như ai chùi. Cái bụng của chú mới bệ vệ, nặng nề làm sao! Từ máng cám đến góc chuồng chỉ độ ba sải tay của em mà chú phải ì à ì ạch một lúc sau mới lết tới được, rồi ngả bịch xuống nền chuồng, mũi miệng thi nhau lúc như thế, nhìn đôi mắt của nó toàn tròng trắng cứ đờ đẫn ra y như chú đang ở trạng thái phê phê, thật buồn cười. Còn hai cái tai thì như hai cái lá mít phất qua phất lại như cám ơn mọi người cho chú chén những bữa no say mãn nguyện như lỗ mũi dài, ươn ướt như người bị cảm cúm. Mõm lợn không ngớt cử động, lúc thì ủi phá, lúc thì kêu eng éc… Thân chú to và rất dài. Vì được chăm sóc cẩn thận nên cái bụng chú lúc nào cũng căng tròn, đầy những thịt. Nước da màu hồng nhạt, đẹp như màu hoa đào những ngày bộ chú ăn mới thô tục làm sao! Nếu đã quá bữa mà chưa cho nó ăn. Thì chú sẽ kêu thật ầm ĩ cho đến khi nào có ngường cho ăn mới thôi. Mỗi lần ăn thì chú ăn lia lịa, cám, cháo, lá môn… dính trên mõm không biết bao nhiêu mà rất yêu chú lợn này, mỗi khi rảnh rỗi tôi thường giúp bố băm bèo cho lợn mau lớn, mỗi khi nhìn chú lợn tôi cảm thấy như được vui hơn rất nhiều.>> Chi tiết Tả một con vật nuôi trong gia đình em Hay Chọn LọcNgoài Đề ôn tập học kì 2 môn Tiếng việt lớp 4 - Đề 4 trên, các bạn luyện tập thêm Đề thi học kì 2 lớp 4 môn Toán; Đề thi học kì 2 lớp 4 môn Tiếng Anh; Đề thi học kì 2 lớp 4 môn Khoa học,....3. Đề thi học kì 2 lớp 4 Tải nhiềuĐề thi học kì 2 môn Toán lớp 4 Tải nhiềuĐề thi học kì 2 môn Tiếng Việt lớp 4 Tải nhiềuĐề thi học kì 2 lớp 4 môn tiếng Anh có đáp ánĐề thi học kì 2 môn Khoa học lớp 4 Tải nhiềuĐề thi học kì 2 môn Lịch sử - Địa lý lớp 4 Tải nhiềuĐề thi học kì 2 môn Tin học lớp 4 Tải nhiều Home Tài liệu Tiểu học chương trình mới Toán Toán 4 Tài liệu Toán 4 You are using an out of date browser. It may not display this or other websites should upgrade or use an alternative browser. icon tài liệu Đề cương ôn tập học kì 2 môn Toán lớp 4 số 2 Bạn phải đăng nhập để tải Tác giả The Knowledge Creation date Hôm nay, lúc 0906 Tags hk 2 toán 4 đề cương ôn tập ZixDoc gửi tặng quý thầy cô và các em học sinh Đề cương ôn tập học kì 2 môn Toán lớp 4 số 2 dưới định dạng word hoàn toàn miễn phí. Tài liệu có 9 trang gồm 3 đề với các dạng bài tập trắc nghiệm và tự luận giúp các em học sinh luyện tập chuẩn bị cho kì thi sắp tới. Trích dẫn Đề cương ôn tập học kì 2 môn Toán lớp 4 số 2 Câu 1 Số bốn mươi lăm nghìn ba trăm linh tám được viết là A. 45307 B. 45308 C. 45380 D. 45038 Câu 2 Tìm x biết a x 3 = 12 321 A. x = 4107 B. x = 417 C. x = 36963 D. x = 36663 b x 5 = 21250 A. x = 4250 B. x = 425 C. x = 525 D. x = 5250 Câu 3 Tính chu vi hình sau A 4cm B A. 6cm C. 10cm 2cm B. 8cm D. 12cm D C Câu 4 Một cửa hàng trong hai ngày bán được 620 kg gạo. Hỏi trong 7 ngày cửa hàng bán được bao nhiêu ki-lô-gam gạo? Biết rằng số gạo mỗi ngày bán được là như nhau. A. 4340 kg B. 434 kg C. 217 kg D. 2170 kg Câu 5 Điền dấu , = thích hợp vào ô trống a 75032  75302 +12200 c 98763  98675 - 33467 b 100000  99999 d 87652  87652 Câu 6 Giá trị của biểu thức 876 – m với m = 432 là A. 444 B. 434 C. 424 D. 414 Câu 7 Giá trị của biểu thức 8 a với a=100 là A. 8100 B. 800 C. 1008 D. 1800 Câu 8 Tính chu vi hình vuông cạnh a với a = 9 cm A. 18 cm B. 81 cm C. 36 cm D. 63 cm Tải về để xem bản đầy đủ và chính xác nhất! Tài liệu trên được chúng tôi sưu tầm và biên soạn từ nhiều nguồn công khai trên mạng. Do đó, chúng tôi không chịu trách nhiệm về các tranh chấp liên quan đến bản quyền tác giả. Nếu tác giả tài liệu nhận thấy đây là tài liệu bản quyền của mình và không được phép chia sẻ tại quý tác giả vui lòng gửi email đề nghị gỡ bỏ tài liệu này về địa chỉ contact Xin trân trọng cảm ơn! Home Tài liệu Tiểu học chương trình mới Toán Toán 4 Tài liệu Toán 4 Bộ đề thi học kì 1 lớp 4 môn Tiếng việt năm học 2019 - 2020 là bộ đề thi định kì học kì 1 bao gồm đáp án chi tiết giúp các em học sinh ôn tập, củng cố cố kiến thức chuẩn bị cho bài thi cuối học kì 1 đạt kết quả cao. Mời các em học sinh tham khảo chi tiết. 1. Đề bài Đề thi học kì 1 lớp 4 môn Tiếng Việt - Đề 1 2. Đáp án và hướng dẫn chấm môn Tiếng Việt lớp 4 học kì 1 - Đề 1 3. Đề bài Đề kiểm tra học kì 1 môn Tiếng Việt lớp 4 - Đề 2 4. Đáp án Đề kiểm tra học kì 1 môn Tiếng Việt lớp 4 - Đề 2 5. Đề bài Đề kiểm tra học kì 1 môn Tiếng Việt lớp 4 - Đề 3 6. Đáp án Đề kiểm tra học kì 1 môn Tiếng Việt lớp 4 - Đề 3 1. Đề bài Đề thi học kì 1 lớp 4 môn Tiếng Việt - Đề 1 I. KIỂM TRA ĐỌC 10 điểm 1. Đọc thành tiếng …./3 điểm Học sinh bốc thăm và đọc thành tiếng một đoạn trong số các bài sau, trả lời một câu hỏi nội dung bài do giáo viên nêu Bài 1 - Người tìm đường lên các vì sao Câu 1. Khi còn nhỏ Xi-ôn-cốp-xki ước mơ điều gì? Câu 2. Khi bị ngã, trong đầu non nớt của Xi-ôn-cốp-xki nảy sinh ra câu hỏi nào? Câu 3. Qua nhiều lần thí nghiệm, Xi-ôn-cốp-xki đã tìm ra cái gì? Câu đâu mà ông chế tạo thành công tên lửa nhiều tầng? Bài 2 - Văn hay chữ tốt Câu 1. Vì sao Cao Bá Quát thường bị điểm kém? Câu 2. Sự việc gì xảy ra khiến Cao Bá Quát phải ân hận? Câu 3. Cao Bá Quát quyết chí luyện chữ như thế nào? Câu 4. Câu chuyện đã khuyên các em điều gì? Bài 3 - Ông Trạng thả diều Câu 1. Ông Trạng thả diều Nguyễn Hiền sống vào đời vua nào? Câu 2. Những chi tiết nào trong bài nói lên tư chất thông minh của Nguyễn Hiền? Câu 3. Dòng nào dưới đây nói lên tính ham học của Nguyễn Hiền? Câu 4. Nội dung chính của bài đọc trên là gì? Bài 4 - Vua tàu thủy Bạch Thái Bưởi Câu 1. Trước khi mở công ty vận tải đường thuỷ. Bạch Thái Bưởi đã làm những công việc gì? Câu 2. Bạch Thái Bưởi mở công ty vận tải khi nào? Câu 3. Bạch Thái Bưởi đã làm cách nào để thu hút khách? Bài 5 - Chú Đất Nung Câu 1. Cu Chắt có những đồ chơi gì? Câu 2. Cu Chắt bỏ chàng kị sĩ và nàng công chúa vào đâu? Câu 3. Câu nói nào của ông Hòn Rấm giúp chú bé Đất không thấy sợ lửa nữa? Câu 4. Đất Nung đã làm gì để giúp hai người bột? 2. Đọc hiểu …./7 điểm 25 phút Đọc thầm bài văn sau CHIẾC DIỀU SÁO Chiến lớn lên, khỏe mạnh, chăm học, chăm làm. Tuy vậy, nó ham mê chơi diều và chơi khéo nhất làng. Còn bà, sau một ngày làm việc mệt nhọc, bà bắc chõng ra sân hóng mát, lòng thanh thản. Bà lắng nghe tiếng sáo ngân nga, nhận ra tiếng sáo của Chiến ngọt ngào và vi vút nhất. Năm 1965, Chiến nhập ngũ. Suốt mười năm bà sống khắc khoải trong nỗi thương nhớ và chờ đợi. Ngày Chiến về, bà đã bị lẫn nên không nhận ra anh. Chiến ôm chầm lấy bà, nhưng bà giãy nảy đẩy anh ra. Chiến ngỡ ngàng, sụp xuống quỳ lạy bà, nước mắt ròng ròng. Mùa thả diều lại đến. Một buổi chiều, khi bà đang ngồi ở chõng thì Chiến về, mang theo một đoạn tre và nói - Con vót cái diều chơi bà ạ. Bà nhìn đoạn tre, nhìn Chiến một lúc lâu. Bà lần đến, rờ lên đầu, lên vai anh và hỏi - Chiến đấy thật ư con? Chiến vứt chiếc nan diều vót dở, ôm chầm lấy bà, thương xót bà đến thắt ruột, bà lập cập kéo Chiến xuống bếp, chỉ lên gác bếp - Diều của con đây cơ mà. Tối hôm ấy, khi Chiến mang diều đi, bà lại lần ra chõng nằm. Trong nhiều tiếng sáo ngân nga, bà nhận ra tiếng chiếc diều sáo của Chiến. Đêm thơm nức mùi hoa. Trời sao thăm thẳm, bình yên. Theo Thăng Sắc Khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng Câu 1.../ Thuở nhỏ, Chiến là một cậu bé như thế nào? M1 A. Khỏe mạnh, chăm học, chăm làm, biết vâng lời bà. B. Khỏe mạnh, vâng lời bà, biết chơi diều, chơi diều giỏi nhất làng. C. Khỏe mạnh, chăm học, chăm làm, ham chơi diều và chơi rất giỏi. D. Khỏe mạnh, biết vâng lời bà, biết chơi diều và chơi rất giỏi. Câu 2.../ Mười năm Chiến đi bộ đội và ngày anh trở về thì bà như thế nào? M1 A. Thương nhớ, khắc khoải đợi chờ, bị lẫn, không nhận ra Chiến. B. Ngóng trông, chờ đợi, thương nhớ, không nhận ra Chiến. C. Thương nhớ, vui mừng khi thấy Chiến trở về. D. Thương nhớ, trông mong tin tức, không nhận ra Chiến. Câu 3.../ Tại sao anh Chiến sụp xuống quỳ lạy, nước mắt ròng ròng M2 A. Vì bà đã đẩy anh ra. B. Vì thương bà già yếu, bị lẫn. C. Vì sau mười năm, anh mới gặp lại bà. D. Vì anh còn nhỏ chưa thể giúp được bà. Câu 4.../ Nhờ đâu mà trí nhớ của bà hồi phục và bà nhận ra Chiến? M2 A. Âm thanh ngân nga trong trẻo của những chiếc diều sáo. B. Chiếc diều sáo mà bà đã cất cho Chiến ngày anh đi bộ đội. C. Mùa thả diều đến, Chiến lại chơi thả diều như những ngày còn nhỏ. D. Chiến đã về mang lại cho bà một niềm vui bất ngờ. Câu 5…/1đ. Em có nhận xét gì về nhân vật người bà ? M3 ……………………………………………………………………………………………………………………………………………… Câu 6…/1đ. Qua câu chuyện trên, em rút ra bài học gì? M4 ……………………………………………………………………………………………………………………………………………… Câu 7.../ Câu “ Chiến đấy thật ư con? dùng để làm gì? M1 A. Dùng để hỏi. B. Dùng để đề nghị. C. Dùng để khẳng định. D. Dùng để thể hiện mong muốn. Câu 8.../ Trong câu “Tối hôm ấy, khi Chiến mang diều đi, bà lại lần ra chõng nằm.” bộ phận trả lời cho câu hỏi Làm gì? là những từ nào? M2 A. Bà B. Tối hôm ấy. C. Khi Chiến mang diều đi. D. Lại lần ra chõng nằm. Câu 9…./1đ. Ghi lại các động từ chỉ trạng thái và tính từ trong câu sau “Chiến ngỡ ngàng, sụp xuống quỳ lạy bà, nước mắt ròng ròng.” M3 a. Động từ chỉ trạng thái ………………………………………………………. b. Tính từ ……………………………………………………………………… Câu 10…/1đ. Em đã làm gì để thể hiện sự hiếu thảo của em đối với ông bà, cha mẹ?. Hãy đặt một câu kể Ai làm gì? thể hiện sự hiếu thảo đó và gạch chân dưới CN của câu kể đó. M4 ………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………… II. KIỂM TRA VIẾT 10 điểm 1. Chính tả 2 điểm thời gian 20 phút Rô – bin – sơn ngoài đảo hoang Rô – bin – sơn Cru – sô là một chàng trai người Anh rất ham mê đi biển. Trong một chuyến đi, tàu của anh gặp một cơn bão khủng khiếp, chỉ mình anh may mắn sống sót. Một mình trơ trọi trên đảo hoang giữa biển khơi, không thức ăn, không vũ khí phòng thân, có thể bị thú dữ ăn thịt vào bất cứ lúc nào. Ban đầu Rô – bin – sơn hoảng sợ. Sau anh trấn tĩnh, chiến thắng nỗi tuyệt vọng, vượt qua hoàn cảnh để sống và trở về. Theo Truyện đọc lớp 4 2. Tập làm văn 8 điểm thời gian 35 phút Đề bài Em hãy viết một bài văn tả một đồ dùng học tập hoặc một đồ chơi mà em yêu thích nhất. 2. Đáp án và hướng dẫn chấm môn Tiếng Việt lớp 4 học kì 1 - Đề 1 I. KIỂM TRA ĐỌC 10 điểm 1. Đọc thành tiếng …./3 điểm 2. Đọc hiểu …./7 điểm Làm đúng câu 1, 2, 3, 4, 7,8 mỗi câu được 0, 5 điểm. Câu 1 C Câu 2 A Câu 3 B Câu 4 C Câu 7 C Câu 8 D Làm đúng câu 5, 6, 9, 10 mỗi câu được 1 điểm. Câu 5 Bà rất thương Chiến, mong anh trở về. Câu 6 Chúng ta cần phải biết hiếu thảo, làm vui lòng ông bà, cha mẹ vui lòng Câu 9 a. Động từ chỉ trạng thái ngỡ ngàng, xuống, ròng ròng b. Tính từ ngỡ ngàng, ròng ròng Câu 10 HS tự nêu. VD Em đấm lưng cho bà khi bà kêu đau lưng. II. KIỂM TRA VIẾT 10 điểm 1. Chính tả 2 điểm - Tốc độ viết đạt yêu cầu; chữ viết rõ ràng; viết đúng kiểu chữ, cỡ chữ; trình bày đúng hình thức bài chính tả; viết sạch, đẹp được 1 điểm. - Viết đúng chính tả không mắc quá 5 lỗi được 1 điểm. 2. Tập làm văn 8 điểm Bài viết đảm bảo các yêu cầu sau đây được 8 điểm - Viết được bài văn viết tả đồ chơi hoặc đồ dùng học tập có đầy đủ chính Phần mở bài, phần thân bài, phần kết bài theo yêu cầu đã học; độ dài bài viết từ 12 câu trở lên. + Phần mở bài Giới thiệu được đồ dùng học tập hoặc một đồ chơi mà em yêu thích nhất theo mở bài trực tiếp hoặc gián tiếp 1 điểm. + Phần thân bài Tả được bao quát, từng bộ phận, công dụng của đồ dùng học tập hoặc một đồ chơi mà em yêu thích nhất 1,5 điểm. Kĩ năng 1, 5 điểm. Bài viết có cảm xúc 1 điểm. + Phần kết bài Nêu được tình cảm của em đối với đồ dùng học tập hoặc một đồ chơi mà em yêu thích nhất 1 điểm. - Chữ viết đẹp, rõ ràng; trình bày sạch, không mắc lỗi chính tả 0, 5 điểm. - Câu văn đúng ngữ pháp, hoàn chỉnh; dùng từ đúng 0, 5 điểm. - Bài viết sáng tạo 1 điểm. 3. Đề bài Đề kiểm tra học kì 1 môn Tiếng Việt lớp 4 - Đề 2 I. Bài kiểm tra đọc 10 điểm 1. Đọc thành tiếng 3 điểm Các bài tập đọc và HTL đã học ở HKI GV cho HS bốc thăm đọc một đoạn từ 3 - 5 phút. - Người tìm đương lên các vì sao - Ông trạng thả diều - Rất nhiều mặt trăng - Vẽ trứng - Cánh diều tuổi thơ 2. Đọc hiểu và làm bài tập 5 điểm, thời gian 30 phút. Học sinh đọc thầm bài văn sau Một chuyến đi xa Một người cha dẫn một cậu con trai đi cắm trại ở một vùng quê để cậu bé hiểu được cuộc sống bình dị của những người ở đó. Hai cha con họ sống chung với gia đình nông dân. Trên đường về, người cha hỏi “Con thấy chuyến đi thế nào?” - Tuyệt lắm cha ạ! Cậu bé đáp. - Vậy con đã học được gì từ chuyến đi này ? - Người cha hỏi tiếp. - Ở nhà, chúng ta chỉ có một con chó, còn mọi người ở đây thì có tới bốn. Chúng ta chỉ có một hồ bơi trong vườn, còn họ có cả một dòng ta thắp sáng bằng những bóng đèn điện, còn họ đêm đến lại có rất nhiều ngôi sao toả sáng. Nhà mình có những cửa sổ nhưng họ có cả một bầu trời bao la. Cảm ơn cha đã cho con thấy cuộc sống bên ngoài rộng mở và đẹp làm sao! QUANG KIỆT Bài tập A. Trắc nghiệm Khoanh tròn vào chữ cái đầu câu có ý trả lời đúng nhất 1. Người cha trong câu chuyện đã đưa con trai đi đâu? A. Đi đến vùng biển. B. Đi đến vùng rừng núi. C. Đi đến một vùng quê. D. Đi đến một thành phố. 2. Họ đã sống ở đâu trong thời gian đó? A. Trong nhà nghỉ. B. Trong nhà một người nông dân. C. Trong khách sạn. D. Trong một khu rừng. 3. Người con trai đã thấy và học được gì qua chuyến đi? A. Cuộc sống bên ngoài rộng mở và tươi đẹp. B. Cuộc sống bên ngoài buồn tẻ. C. Cuộc sống bên ngoài ồn ào và náo nhiệt. D. Cuộc sống bên ngoài bình thường. 4. “Chúng ta chỉ có một hồ bơi trong vườn, còn họ có cả một dòng sông.” là loại câu gì? A. Câu cảm B. Câu khiến C. Câu hỏi D. Câu kể 5. Bộ phận nào làm vị ngữ trong câu“Hai cha con họ sống chung với gia đình nông dân.” ? A. hai cha con B. sống chung với gia đình nông dân C. gia đình nông dân D. họ sống 6 Nhóm từ nào dưới đây là tính từ? A. Người cha, con trai, nông dân, bóng đèn, dòng sông, ngôi sao B. Dẫn, đi, cắm trại, hỏi, sống, thấy C. Bình dị, tuyệt vời, sáng, bao la, rộng mở, đẹp D. Ở, có, một, cả, bằng, thì, đã B. Trả lời câu hỏi Câu 1 Tìm và viết lại câu văn thể hiện tinh thần đoàn kết trong bài văn trên. ………………………………………………………………………………………………… Câu 2 Đặt câu hỏi cho bộ phận được in đậm dưới đây Cậu con trai đi cắm trại ở một vùng quê. ………………………………………………………………………………………………… II. Bài kiểm tra viết 10 điểm 1. Chính tả 5 điểm. Thời gian 15 phút Giáo viên đọc cho học sinh viết bài “Kéo co” Sách giáo khoa Tiếng Việt 4, tập 1, trang 155. Đoạn viết Đề bài và đoạn “Làng Tích Sơn… thắng cuộc”. 2. Tập làm văn 35 phút Đề bài Hãy tả lại một đồ chơi mà em yêu thích nhất. 4. Đáp án Đề kiểm tra học kì 1 môn Tiếng Việt lớp 4 - Đề 2 I. Bài kiểm tra đọc 10 điểm 1. Kiểm tra đọc thành tiếng 1. Đọc thành tiếng 3 điểm + Hs đọc đúng tiếng, đúng từ 1 điểm + Ngắt nghỉ hơi đúng ở các dấu câu, các cụm từ rõ nghĩa 0,5 điểm + Giọng đọc bước đầu biết đọc diễn cảm 0,5 điểm + Tốc độ đọc khoảng 80 tiếng / 1 phút 0,5 điểm + Trả lời đúng ý câu hỏi do giáo viên nêu 0,5 điểm 2. Đọc thầm và làm bài tập 7 điểm A. Trắc nghiệm 3 điểm Khoanh đúng 6 câu 3 điểm; khoanh đúng mỗi câu 0, 5 điểm Câu 1 C; Câu 2 B; Câu 3 A; Câu 4 D; Câu 5 B; Câu 6 C B. Trả lời câu hỏi 4 điểm. Câu 1 2 điểm Hai cha con họ sống chung với gia đình nông dân. Câu 2 2 điểm Cậu con trai làm gì? II. Phần viết 10 điểm 1/ Chính tả 5 điểm - Bài viết không mắc lỗi chính tả, chữ viết rõ ràng, trình bày sạch sẽ, đúng hình thức bài chính tả 5đ. - Mỗi lỗi chính tả trong bài viết sai, lẫn phụ âm đầu hoặc vần, thanh; không viết hoa đúng qui định trừ 0,5 điểm. - Lưu ý Nếu chữ viết không rõ ràng, sai về độ cao, khoảng cách, kiểu chữ, trình bày bẩn, …trừ 0,5 điểm toàn bài. 2/Tập làm văn 5 điểm - Viết được bài văn tả một thứ đồ chơi mà em yêu thích; bài viết có đủ 3 phần mở bài, thân bài, kết bài. - Nội dung phần thân bài tả đầy đủ các chi tiết của một thứ đồ chơi mà bản thân yêu thích. - Bài viết thể hiện được tình cảm của mình đối với thứ trò chơi được tả. - Viết câu đúng ngữ pháp, dùng từ đúng, không mắc lỗi chính tả. - Chữ viết rõ ràng, trình bày bài sạch đẹp - Tùy theo mức độ sai sót về ý, về diễn đạt và chữ viết có thể cho các mức điểm 0,5 đến 4,5 điểm. 5. Đề bài Đề kiểm tra học kì 1 môn Tiếng Việt lớp 4 - Đề 3 PHẦN A KIỂM TRA ĐỌC 10 điểm I. Đọc thành tiếng 3 điểm II. Đọc hiểu 7 điểm Đọc thầm bài văn dưới đây Cây xương rồng Thuở ấy, ở một làng xa lắm có một cô gái mồ côi cả cha lẫn mẹ, xinh đẹp, nết na nhưng bị câm từ nhỏ. Về sau một anh thợ mộc cưới cô về làm vợ nhưng anh chỉ ở với cô được vài năm thì chết, để lại cho cô một đứa con trai. Người mẹ rất mực yêu con nhưng vì được nuông chiều nên cậu con trai lớn lên đã trở thành một kẻ vô tâm và đoảng vị. Cậu suốt ngày bỏ nhà đi theo những đám cờ bạc và rượu chè bê tha. Bà mẹ câm vừa hầu hạ vừa tưới lên mặt con những giọt nước mắt mặn chát của mình. Một ngày kia, không còn gượng nổi trước số phận nghiệt ngã, bà hoá thành một loài cây không lá, toàn thân đầy gai cằn cỗi. Đó chính là cây xương rồng. Lúc đó người con mới tỉnh ngộ. Hối hận và xấu hổ, cậu bỏ đi lang thang rồi chết ở dọc đường. Cậu biến thành những hạt cát bay đi vô định. Ở một nơi nào đó, gió gom những hạt cát làm thành sa mạc. Chỉ có loài cây xương rồng là có thể mọc lên từ nơi sỏi cát nóng bỏng và hoang vu ấy. Ngày nay, người ta bảo rằng sa mạc sinh ra loài cây xương rồng. Thực ra không phải thế, chính xương rồng mới là mẹ sinh ra cát bỏng. Lòng người mẹ thương đứa con lỗi lầm đã mọc lên trên cát làm cho sa mạc đỡ quạnh hiu. Theo Văn 4- sách thực nghiệm CNGD * Dựa vào nội dung bài đọc, hãy khoanh tròn vào chữ cái đặt trước ý trả lời đúng nhất và hoàn thành tiếp các bài tập Câu 1.0,5 điểm Được mẹ nuông chiều, cậu con trai trở thành người như thế nào? a. Ngoan ngoãn, chăm chỉ làm việc. b. Trở thành một kẻ vô lễ và hư hỏng. c. Trở thành một kẻ vô tâm và đoảng vị. Câu 2. 0,5 điểm Hình ảnh người mẹ héo mòn và khi chết đi biến thành cây xương rồng cằn cỗi cho em thấy điều gì? a. Người mẹ vô cùng đau khổ, cằn cỗi, khô héo như cây xương rồng khi có con hư. b. Sức sống mãnh liệt của người mẹ. c. Người mẹ bị trừng phạt. Câu 3. 0,5 điểm Người con khi chết biến thành gì? a. Người con biến thành gió. b. Người con biến thành cát, làm thành sa mạc. c. Người con biến thành một cái cây. Câu 4. 1,0 điểm Vì sao người ta giải thích rằng “Cát không sinh ra xương rồng mà chính xương rồng mới là mẹ sinh ra cát bỏng”? a. Vì chỉ có loài cây xương rồng mới có thể mọc lên từ cát bỏng. b. Vì hình ảnh cây xương rồng tượng trưng cho lòng người mẹ thương những đứa con lỗi lầm đã mọc lên trên cát làm cho sa mạc đỡ phần quạnh hiu. c. Vì cây xương rồng sinh ra trước cát. Câu 5. 1,0 điểm Các loài cây đều tránh xa sa mạc. Riêng cây xương rồng vẫn mọc trên vùng cát bỏng và hoang vu ấy. Hình ảnh đó nói lên điều gì? a. Lòng người mẹ thương con có thể làm tất cả. b. Cây xương rồng có sức sống mãnh liệt. c. Người con đã hối hận và nhận ra những lỗi lầm của mình. Câu 6. 1,0 điểm Trong câu “Chỉ có loài cây xương rồng là có thể mọc lên từ nơi sỏi cát nóng bỏng và hoang vu ấy.” có mấy tính từ? a. Một tính từ đó là từ ……………………………….......………..............................…………… b. Hai tính từ đó là các từ ………………………………………..............................…………… c. Ba tính từ đó là các từ ………………………………………..............................…………… Câu 7. 0,5 điểm Câu kể “Cậu suốt ngày bỏ nhà đi theo những đám cờ bạc và rượu chè bê tha”. Dùng để a. Để giới thiệu về sự vật, sự việc. b. Để miêu tả. c. Để kể lại sự việc. Câu 8. 1,0 điểm Viết một câu hỏi để tỏ thái độ khen hoặc chê. ……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………… Câu 9. 1,0 điểm Đặt 1 câu hỏi liên quan đến nội dung câu kể sau Lúc đó người con mới tỉnh ngộ. ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… PHẦN B - KIỂM TRA VIẾT 10 điểm 1. Chính tả 2 điểm - 15 phút Nghe - viết Con mèo của nhà vua. Nhà vua có con mèo quý lắm, xích bằng xích vàng, cho ăn toàn đồ cao lương mĩ vị. Trạng Quỳnh vào chầu, trông thấy bắt trộm về, cất xích vàng đi mà buộc xích sắt, nhốt một chỗ. Đến bữa để cho hai bát cơm, một bát đầy thịt cá, một bát rau nấu đầu ta đã quen ăn miếng ngon, chạy đến bát cơm đầy thịt cá chực ăn. Trạng cầm sẵn roi, hễ ăn thì sợ, phải ăn bát cơm rau nấu đầu thế hơn nửa tháng nay, dạy đã vào khuôn mới thả ra. 2. Tập làm văn 8 điểm - 25 phút. Học sinh chọn một trong hai đề sau Đề 1. Tả một đồ dùng học tập hoặc một đồ chơi mà em yêu thích. Đề 2. Kể một câu chuyện em đã được nghe hoặc được đọc về một người có tấm lòng nhân hậu. 6. Đáp án Đề kiểm tra học kì 1 môn Tiếng Việt lớp 4 - Đề 3 Phần A- Kiểm tra đọc 10 điểm I - Đọc thành tiếng 3 điểm II- Đọc thầm và làm bài tập 7 điểm Câu 1 2 3 4 5 6 7 Đáp án C A B B A B nóng bỏng, hoang vu C Điểm 0,5 0,5 0,5 1 1 1 0,5 Câu 8 1 điểm Viết câu đúng yêu cầu, đúng ngữ pháp, đúng chính tả, nghĩa trong sáng được 1 điểm. Nếu đầu câu không viết hoa trừ 0,25 điểm; cuối câu không có dấu câu đúng yêu cầu trừ 0,5 điểm. Câu 9 1 điểm HS có thể đặt Lúc đó người con mới tỉnh ngộ phải không? Lúc đó, ai mới tỉnh ngộ? Với cách đặt câu hỏi đúng liên quan đến nội dung câu kể trên thì cho điểm tối đa Phần B- Kiểm tra viết 10 điểm 1. Chính tả 2 điểm - Bài viết không mắc lỗi chính tả, chữ viết rõ ràng, trình bày đúng đoạn văn được 2 điểm. - Học sinh viết sai, lẫn phụ âm đầu hoặc vần, thanh; không viết hoa đúng quy định cứ 2 lỗi trừ 0,25 điểm. * Lưu ý Nếu chữ viết không rõ ràng, sai về độ cao khoảng cách, kiểu chữ hoặc trình bày bẩn ... toàn bài trừ tối đa 0,25 điểm. 2. Tập làm văn 8 điểm * Bài văn đảm bảo được các yêu cầu sau được 8 điểm - Viết được bài văn đủ các phần mở bài, thân bài, kết bài đúng yêu cầu đã học; độ dài bài viết khoảng từ 12 câu trở lên; - Viết câu đúng ngữ pháp, dùng từ đúng, không mắc lỗi chính tả; - Chữ viết rõ ràng, trình bày bài viết sạch sẽ. Tuỳ theo mức độ sai sót về ý, diễn đạt và chữ viết, có thể cho các mức điểm 7,5 – 7 – 6,5 – 6 – 5,5 – 5 – 4,5 – 4 – 3,5- 2- 2,5-1. Bộ đề thi học kì 1 lớp 4 môn Tiếng việt năm 2019 - 2020 bao gồm 3 đề thi. Mỗi đề thi bao gồm 3 phần Đọc thành tiếng, đọc hiểu trả lời câu hỏi, Chính tả, Tập làm văn có đáp án và hướng dẫn giải cho từng phần cho các em học sinh củng cố kiến thức, các dạng bài tập chuẩn bị cho bài thi cuối học kì 1. Ngoài đề thi môn Tiếng Việt bên trên, các em học sinh hoặc quý phụ huynh còn có thể tham khảo thêm đề thi học kì 1 lớp 4 các môn Toán, Tiếng Việt, Tiếng Anh, Khoa, Sử, Địa theo chuẩn thông tư 22 của bộ Giáo Dục và các dạng bài ôn tập môn Tiếng Việt 4. Những đề thi này được Tìm Đáp Án sưu tầm và chọn lọc từ các trường tiểu học trên cả nước nhằm mang lại cho học sinh lớp 4 những đề ôn thi học kì 1 chất lượng nhất. Mời các em cùng quý phụ huynh tải miễn phí đề thi về và ôn luyện.

bài học quý lớp 4