bài 58 trang 32
Bài 8: Rút Gọn Biểu Thức Chứa Căn Bậc Hai. Lý thuyết bài Rút gọn biểu thức chứa căn bậc hai môn Toán 9 bộ sách giáo khoa. Nay chúng ta sẽ cùng nhau tìm hiểu lý thuyết và bài tập minh họa một cách đầy đủ, dễ hiểu. Để rút gọn biểu thức chứa căn bậc hai, ta cần biết
Giải Toán lớp 2 Tập 1 trang 57 Bài 15 Ki-lô-gam - Kết nối tri thức Hoạt động (trang 58) Bài 1 trang 58 SGK Toán lớp 2 Tập 1: Quan sát tranh rồi chọn câu đúng. A. Con gấu nặng hơn 3 con chó. B. Con gấu nhẹ hơn 3 con chó. C. Con gấu nặng bằng 3 con chó. Hướng dẫn giải
Bài 58 trang 32 sgk Toán 9 – tập 1. Bài 58. Rút gọn các biểu thức sau: a) (5sqrt{frac{1}{5}}+frac{1}{2}sqrt{20}+sqrt{5};) b) (sqrt{frac{1}{2}}+sqrt{4,5
Bài 58 trang 32 SGK Toán 9 tập 1 Lớp 9. Đề thi KSCL lớp 9 môn Toán Trường THCS Trần Phú, Hoàng Mai năm học… Lớp 9.
Giải bài 58, 59, 60 trang 32, 33 SGK Toán 9 tập 1. Giải bài tập trang 32, 33 bài 8 rút gọn biểu thức chứa căn bậc hai SGK Toán 9 tập 1. Câu 58: Rút gọn các biểu thức sau…. Bài 58. Rút gọn các biểu thức sau: d) 0, 1. 200 + 2. 0, 08 + 0, 4. 50.
model pemasangan glass block pada dinding rumah. Bài 58 trang 32 SGK Toán 9 tập 1 được hướng dẫn chi tiết giúp bạn giải bài 58 trang 32 sách giáo khoa Toán lớp 9 tập 1 đúng và ôn tập các kiến thức đã học. Lời giải bài 58 trang 32 SGK Toán 9 tập 1 được chia sẻ với mục đích tham khảo cách làm và so sánh đáp án. Cùng với đó góp phần giúp bạn ôn tập lại các kiến thức Toán 9 bài 8 để tự tin hoàn thành tốt các bài tập về rút gọn biểu thức chứa căn thức bậc hai. Đề bài 58 trang 32 SGK Toán 9 tập 1 Rút gọn các biểu thức sau a \5\sqrt{\dfrac{1}{5}}+\dfrac{1}{2}\sqrt{20}+\sqrt{5}\ b \\sqrt{\dfrac{1}{2}}+\sqrt{4,5}+\sqrt{12,5}\ c \\sqrt{20}-\sqrt{45}+3\sqrt{18}+\sqrt{72}\ d \0,1.\sqrt{200}+2.\sqrt{0,08}+0,4.\sqrt{50}\ » Bài tập trước Bài 52 trang 30 SGK Toán 9 tập 1 Giải bài 58 trang 32 SGK Toán 9 tập 1 Hướng dẫn cách làm + Sử dụng quy tắc đưa thừa số vào trong dấu căn Với hai biểu thức \A,\ B\ mà \B \ge 0\, ta có \A\sqrt{B}=\sqrt{A^2B}\, nếu \A \ge 0\. \A\sqrt{B}=-\sqrt{A^2B}\, nếu \A 0\. Đáp án chi tiết Dưới đây là các cách giải bài 58 trang 32 SGK Toán 9 tập 1 để các bạn tham khảo và so sánh bài làm của mình a Ta có \5\sqrt{\dfrac{1}{5}}+\dfrac{1}{2}\sqrt{20}+\sqrt{5}\ \\eqalign{ & = \sqrt {{5^2}.{1 \over 5}} + \sqrt {{{\left {{1 \over 2}} \right}^2}.20} + \sqrt 5 \cr & = \sqrt {25.{1 \over 5}} + \sqrt {{1 \over 4}.20} + \sqrt 5 \cr & = \sqrt {{{25} \over 5}} + \sqrt {{{20} \over 4}} + \sqrt 5 \cr & = \sqrt 5 + \sqrt 5 + \sqrt 5 \cr & = \left {1 + 1 + 1} \right\sqrt 5 = 3\sqrt 5 \cr} \ b Ta có \\sqrt{\dfrac{1}{2}}+\sqrt{4,5}+\sqrt{12,5}\ \\eqalign{ & = \sqrt {{1 \over 2}} + \sqrt {{9 \over 2}} + \sqrt {{{25} \over 2}} \cr & = \sqrt {{1 \over 2}} + \sqrt {9.{1 \over 2}} + \sqrt {25.{1 \over 2}} \cr & = \sqrt {{1 \over 2}} + \sqrt {3^2.{1 \over 2}} + \sqrt {5^2.{1 \over 2}} \cr & = \sqrt {{1 \over 2}} + 3\sqrt {{1 \over 2}} + 5\sqrt {{1 \over 2}} \cr & = \left {1 + 3 + 5} \right.\sqrt {{1 \over 2}} \cr & = 9\sqrt {{1 \over 2}} = 9{1 \over {\sqrt 2 }} \cr & = 9.{{\sqrt 2 } \over 2} = {{9\sqrt 2 } \over 2} \cr} \ c Ta có \\eqalign{ & \sqrt {20} - \sqrt {45} + 3\sqrt {18} + \sqrt {72} \cr & = \sqrt { - \sqrt { + 3\sqrt { + \sqrt { \cr & = \sqrt {{2^2}.5} - \sqrt {{3^2}.5} + 3\sqrt {{3^2}.2} + \sqrt {{6^2}.2} \cr & = 2\sqrt 5 - 3\sqrt 5 + 2 + 6\sqrt 2 \cr & = 2\sqrt 5 - 3\sqrt 5 + 9\sqrt 2 + 6\sqrt 2 \cr & = \left {2\sqrt 5 - 3\sqrt 5 } \right + \left {9\sqrt 2 + 6\sqrt 2 } \right \cr & = \left {2 - 3} \right\sqrt 5 + \left {9 + 6} \right\sqrt 2 \cr & = - \sqrt 5 + 15\sqrt 2 = 15\sqrt 2 - \sqrt 5 \cr} \ d Ta có \\eqalign{ & 0,1\sqrt {200} + 2\sqrt {0,08} + 0,4.\sqrt {50} \cr & = 0,1\sqrt { + 2\sqrt {0, + 0,4\sqrt { \cr & = 0,1\sqrt {10^ + 2\sqrt {0,2^ + 0,4\sqrt {5^ \cr & = 0, 2 + 2 + 0, 2 \cr & = 1\sqrt 2 + 0,4\sqrt 2 + 2\sqrt 2 \cr & = \left {1 + 0,4 + 2} \right\sqrt 2 = 3,4\sqrt 2 \cr} \ » Bài tập tiếp theo Bài 59 trang 32 SGK Toán 9 tập 1 Nội dung trên đã giúp bạn nắm được cách làm và đáp án bài 58 trang 32 SGK Toán 9 tập 1. Mong rằng những bài hướng dẫn giải Toán 9 của Đọc Tài Liệu sẽ là người đồng hành giúp các bạn học tốt môn học này. Bạn còn vấn đề gì băn khoăn? Vui lòng cung cấp thêm thông tin để chúng tôi giúp bạn
Rút gọn các biểu thức sau. Bài 58 trang 32 sgk Toán 9 – tập 1 – Bài 8. Rút gọn biểu thức chứa căn bậc hai Advertisements Quảng cáo Bài 58. Rút gọn các biểu thức sau a \5\sqrt{\frac{1}{5}}+\frac{1}{2}\sqrt{20}+\sqrt{5};\ b \\sqrt{\frac{1}{2}}+\sqrt{4,5}+\sqrt{12,5};\ c \\sqrt{20}-\sqrt{45}+3\sqrt{18}+\sqrt{72};\ d \0,1.\sqrt{200}+2.\sqrt{0,08}+0,4.\sqrt{50}.\ Hướng dẫn giải a \\eqalign{ & 5\sqrt {{1 \over 5}} + {1 \over 2}\sqrt {20} + \sqrt 5 \cr & = \sqrt {{{25} \over 5}} + \sqrt {{{20} \over 4}} + \sqrt 5 \cr & = \sqrt 5 + \sqrt 5 + \sqrt 5 = 3\sqrt 5 \cr} \ Advertisements Quảng cáo b \\eqalign{ & \sqrt {{1 \over 2} + } \sqrt {4,5} + \sqrt {12,5} \cr & = \sqrt {{1 \over 2}} + \sqrt {9{1 \over 2}} + \sqrt {25.{1 \over 2}} \cr & = \sqrt {{1 \over 2}} + 3\sqrt {{1 \over 2}} + 5\sqrt {{1 \over 2}} \cr & = 9\sqrt {{1 \over 2}} = {{9\sqrt 2 } \over 2} \cr} \ c \\eqalign{ & \sqrt {20} – \sqrt {45} + 3\sqrt {18} + \sqrt {72} \cr & = 2\sqrt 5 – 3\sqrt 5 + 2 + 6\sqrt 2 \cr & = 15\sqrt 2 – \sqrt 5 \cr} \ d \\eqalign{ & 0,1.\sqrt {200} + 2\sqrt {0,08} + 0,4\sqrt {50} \cr & = 0,1\sqrt { + 2\sqrt { + 0,4\sqrt { \cr & = \sqrt 2 + 0,4\sqrt 2 + 2\sqrt 2 \cr & = 3,4\sqrt 2 = {{17\sqrt 2 } \over 5} \cr} \
Rút gọn các biểu thức sauLG a\5\sqrt{\dfrac{1}{5}}+\dfrac{1}{2}\sqrt{20}+\sqrt{5}\Phương pháp giải+ Sử dụng quy tắc đưa thừa số vào trong dấu căn Với hai biểu thức \A,\ B\ mà \B \ge 0\, ta có \A\sqrt{B}=\sqrt{A^2B}\, nếu \A \ge 0\. \A\sqrt{B}=-\sqrt{A^2B}\, nếu \A 0\.Lời giải chi tiếtTa có \5\sqrt{\dfrac{1}{5}}+\dfrac{1}{2}\sqrt{20}+\sqrt{5}\ \\eqalign{& = \sqrt {{5^2}.{1 \over 5}} + \sqrt {{{\left {{1 \over 2}} \right}^2}.20} + \sqrt 5 \cr & = \sqrt {25.{1 \over 5}} + \sqrt {{1 \over 4}.20} + \sqrt 5 \cr & = \sqrt {{{25} \over 5}} + \sqrt {{{20} \over 4}} + \sqrt 5 \cr & = \sqrt 5 + \sqrt 5 + \sqrt 5 \cr & = \left {1 + 1 + 1} \right\sqrt 5 = 3\sqrt 5 \cr} \LG b\\sqrt{\dfrac{1}{2}}+\sqrt{4,5}+\sqrt{12,5};\Phương pháp giải+ Sử dụng quy tắc đưa thừa số vào trong dấu căn Với hai biểu thức \A,\ B\ mà \B \ge 0\, ta có \A\sqrt{B}=\sqrt{A^2B}\, nếu \A \ge 0\. \A\sqrt{B}=-\sqrt{A^2B}\, nếu \A 0\.Lời giải chi tiếtTa có \\sqrt{\dfrac{1}{2}}+\sqrt{4,5}+\sqrt{12,5}\ \\eqalign{& = \sqrt {{1 \over 2}} + \sqrt {{9 \over 2}} + \sqrt {{{25} \over 2}} \cr & = \sqrt {{1 \over 2}} + \sqrt {9.{1 \over 2}} + \sqrt {25.{1 \over 2}} \cr & = \sqrt {{1 \over 2}} + \sqrt {3^2.{1 \over 2}} + \sqrt {5^2.{1 \over 2}} \cr & = \sqrt {{1 \over 2}} + 3\sqrt {{1 \over 2}} + 5\sqrt {{1 \over 2}} \cr & = \left {1 + 3 + 5} \right.\sqrt {{1 \over 2}} \cr & = 9\sqrt {{1 \over 2}} = 9{1 \over {\sqrt 2 }} \cr & = 9.{{\sqrt 2 } \over 2} = {{9\sqrt 2 } \over 2} \cr} \LG c\\sqrt{20}-\sqrt{45}+3\sqrt{18}+\sqrt{72};\Phương pháp giải+ Sử dụng quy tắc đưa thừa số vào trong dấu căn Với hai biểu thức \A,\ B\ mà \B \ge 0\, ta có \A\sqrt{B}=\sqrt{A^2B}\, nếu \A \ge 0\. \A\sqrt{B}=-\sqrt{A^2B}\, nếu \A 0\.Lời giải chi tiếtTa có \\eqalign{& \sqrt {20} - \sqrt {45} + 3\sqrt {18} + \sqrt {72} \cr & = \sqrt { - \sqrt { + 3\sqrt { + \sqrt { \cr & = \sqrt {{2^2}.5} - \sqrt {{3^2}.5} + 3\sqrt {{3^2}.2} + \sqrt {{6^2}.2} \cr & = 2\sqrt 5 - 3\sqrt 5 + 2 + 6\sqrt 2 \cr & = 2\sqrt 5 - 3\sqrt 5 + 9\sqrt 2 + 6\sqrt 2 \cr & = \left {2\sqrt 5 - 3\sqrt 5 } \right + \left {9\sqrt 2 + 6\sqrt 2 } \right \cr & = \left {2 - 3} \right\sqrt 5 + \left {9 + 6} \right\sqrt 2 \cr & = - \sqrt 5 + 15\sqrt 2 = 15\sqrt 2 - \sqrt 5 \cr} \LG d\0,1.\sqrt{200}+2.\sqrt{0,08}+0,4.\sqrt{50}\Phương pháp giải+ Sử dụng quy tắc đưa thừa số vào trong dấu căn Với hai biểu thức \A,\ B\ mà \B \ge 0\, ta có \A\sqrt{B}=\sqrt{A^2B}\, nếu \A \ge 0\. \A\sqrt{B}=-\sqrt{A^2B}\, nếu \A 0\.Lời giải chi tiếtTa có \\eqalign{& \sqrt {20} - \sqrt {45} + 3\sqrt {18} + \sqrt {72} \cr & = \sqrt { - \sqrt { + 3\sqrt { + \sqrt { \cr & = \sqrt {{2^2}.5} - \sqrt {{3^2}.5} + 3\sqrt {{3^2}.2} + \sqrt {{6^2}.2} \cr & = 2\sqrt 5 - 3\sqrt 5 + 2 + 6\sqrt 2 \cr & = 2\sqrt 5 - 3\sqrt 5 + 9\sqrt 2 + 6\sqrt 2 \cr & = \left {2\sqrt 5 - 3\sqrt 5 } \right + \left {9\sqrt 2 + 6\sqrt 2 } \right \cr & = \left {2 - 3} \right\sqrt 5 + \left {9 + 6} \right\sqrt 2 \cr & = - \sqrt 5 + 15\sqrt 2 = 15\sqrt 2 - \sqrt 5 \cr} \
Để rút gọn biểu thức chứa số ở bài 58 này, các bạn học sinh hãy thực hiện phương pháp đưa thừa số ra ngoài dấu căn, đặt nhân tử chung và rút gọn. Câu a \5\sqrt{\frac{1}{5}}+\frac{1}{2}\sqrt{20}+\sqrt{5}=\sqrt{\frac{25}{5}}+\sqrt{\frac{20}{4}}+\sqrt{5}\ \=\sqrt{5}+\sqrt{5}+\sqrt{5}=3\sqrt{5}\ Câu b \\sqrt{\frac{1}{2}}+\sqrt{4,5}+\sqrt{12,5}=\sqrt{\frac{1}{2}}+\sqrt{9.\frac{1}{2}}+\sqrt{25.\frac{1}{2}}\ \=\sqrt{\frac{1}{2}}+3\sqrt{\frac{1}{2}}+5\sqrt{\frac{1}{2}}=9\sqrt{\frac{1}{2}}=\frac{9\sqrt{2}}{2}\ Câu c \\sqrt{20}-\sqrt{45}+3\sqrt{18}+\sqrt{72}=2\sqrt{5}-3\sqrt{5}+ \=15\sqrt{2}-\sqrt{5}\ Câu d \0,1.\sqrt{200}+2.\sqrt{0,08}+0,4.\sqrt{50}=0,1\sqrt{ \=\sqrt{2}+0,4\sqrt{2}+2\sqrt{2}=3,4\sqrt{2}=\frac{17\sqrt{2}}{5}\- Mod Toán 9 HỌC247
+ Sử dụng quy tắc đưa thừa số vào trong dấu căn Với hai biểu thức \A,\ B\ mà \B \ge 0\, ta có \A\sqrt{B}=-\sqrt{A^2B}\, nếu \A 0\.Lời giải chi tiếtCách 1 Ta có\5\sqrt{\dfrac{1}{5}}+\dfrac{1}{2}\sqrt{20}+\sqrt{5}\\\eqalign{& = \sqrt {{5^2}.{1 \over 5}} + \sqrt {{{\left {{1 \over 2}} \right}^2}.20} + \sqrt 5 \cr & = \sqrt {25.{1 \over 5}} + \sqrt {{1 \over 4}.20} + \sqrt 5 \cr & = \sqrt {{{25} \over 5}} + \sqrt {{{20} \over 4}} + \sqrt 5 \cr & = \sqrt 5 + \sqrt 5 + \sqrt 5 \cr & = \left {1 + 1 + 1} \right\sqrt 5 = 3\sqrt 5 \cr} \Cách 2Ta có\5\sqrt{\dfrac{1}{5}}+\dfrac{1}{2}\sqrt{20}+\sqrt{5}\= \\sqrt 5 + \dfrac{1}{2}.2\sqrt{5}+\sqrt{5}\= \\sqrt 5 + \sqrt 5 + \sqrt 5\=\3. \sqrt 5\ LG b \\sqrt{\dfrac{1}{2}}+\sqrt{4,5}+\sqrt{12,5};\Phương pháp giải+ Sử dụng quy tắc đưa thừa số vào trong dấu căn Với hai biểu thức \A,\ B\ mà \B \ge 0\, ta có \A\sqrt{B}=\sqrt{A^2B}\, nếu \A \ge 0\. \A\sqrt{B}=-\sqrt{A^2B}\, nếu \A 0\.Lời giải chi tiếtTa có \\sqrt{\dfrac{1}{2}}+\sqrt{4,5}+\sqrt{12,5}\\\eqalign{& = \sqrt {{1 \over 2}} + \sqrt {{9 \over 2}} + \sqrt {{{25} \over 2}} \cr & = \sqrt {{1 \over 2}} + \sqrt {9.{1 \over 2}} + \sqrt {25.{1 \over 2}} \cr & = \sqrt {{1 \over 2}} + \sqrt {3^2.{1 \over 2}} + \sqrt {5^2.{1 \over 2}} \cr & = \sqrt {{1 \over 2}} + 3\sqrt {{1 \over 2}} + 5\sqrt {{1 \over 2}} \cr & = \left {1 + 3 + 5} \right.\sqrt {{1 \over 2}} \cr & = 9\sqrt {{1 \over 2}} = 9{1 \over {\sqrt 2 }} \cr & = 9.{{\sqrt 2 } \over {\sqrt 2.\sqrt 2 }} = {{9\sqrt 2 } \over 2} \cr} \ LG c \\sqrt{20}-\sqrt{45}+3\sqrt{18}+\sqrt{72};\Phương pháp giải+ Sử dụng quy tắc đưa thừa số vào trong dấu căn Với hai biểu thức \A,\ B\ mà \B \ge 0\, ta có \A\sqrt{B}=\sqrt{A^2B}\, nếu \A \ge 0\. \A\sqrt{B}=-\sqrt{A^2B}\, nếu \A 0\.Lời giải chi tiếtTa có\\eqalign{& \sqrt {20} - \sqrt {45} + 3\sqrt {18} + \sqrt {72} \cr & = \sqrt { - \sqrt { + 3\sqrt { + \sqrt { \cr & = \sqrt {{2^2}.5} - \sqrt {{3^2}.5} + 3\sqrt {{3^2}.2} + \sqrt {{6^2}.2} \cr & = 2\sqrt 5 - 3\sqrt 5 + 2 + 6\sqrt 2 \cr & = 2\sqrt 5 - 3\sqrt 5 + 9\sqrt 2 + 6\sqrt 2 \cr & = \left {2\sqrt 5 - 3\sqrt 5 } \right + \left {9\sqrt 2 + 6\sqrt 2 } \right \cr & = \left {2 - 3} \right\sqrt 5 + \left {9 + 6} \right\sqrt 2 \cr & = - \sqrt 5 + 15\sqrt 2 = 15\sqrt 2 - \sqrt 5 \cr} \ LG d \0,1.\sqrt{200}+2.\sqrt{0,08}+0,4.\sqrt{50}\Phương pháp giải+ Sử dụng quy tắc đưa thừa số vào trong dấu căn Với hai biểu thức \A,\ B\ mà \B \ge 0\, ta có \A\sqrt{B}=-\sqrt{A^2B}\, nếu \A 0\.Lời giải chi tiếtTa có\\eqalign{& 0,1\sqrt {200} + 2\sqrt {0,08} + 0,4.\sqrt {50} \cr & = 0,1\sqrt { + 2\sqrt {0, + 0,4\sqrt { \cr & = 0,1\sqrt {10^ + 2\sqrt {0,2^ + 0,4\sqrt {5^ \cr & = 0, 2 + 2 + 0, 2 \cr & = 1\sqrt 2 + 0,4\sqrt 2 + 2\sqrt 2 \cr & = \left {1 + 0,4 + 2} \right\sqrt 2 = 3,4\sqrt 2 \cr} \
bài 58 trang 32