bài thực hành số 3 hoá 10
Bài giảng điện tử vật lí 10 kết nối tri thức. Giáo án powerpoint bài 3: Thực hành tính sai số trong phép đo. Giáo án thiết kế theo phong cách hiện đại, nội dung đầy đủ, đẹp mắt tạo hứng thú học tập cho học sinh. Thầy cô giáo có thể tham khảo.
. Lớp Tổng số học sinh Học sinh yếu kém toán Đầu năm 3 32 Số lượng T.L% 10 31 ,3 % Như lớp 3 mà bản thân tôi chủ nhiệm, sau khi thi khảo sát chất lượng đầu năm thì có 6 học sinh yếu trong. học sinh yếu trong lớp 3 bản thân tôi chủ nhiệm lớp đến thời
Thí nghiệm 1: So sánh tính thoái hóa của brom và clo. Quan sát hiện tượng lạ xảy ra.Giải ham mê cùng viết phương trình hóa học của phản ứng.Rút ít ra Tóm lại về tính oxi hóa của brom đối với clo. Bạn đang xem: Bài thực hành số 3 hóa học 10. => Xem lí giải giải. Thí nghiệm
Tiết: 8+9+10 Bài 5: THỰC HÀNH NỐI DÂY DẪN ĐIỆN (3 tiết) I.Dụng cụ, vật liệu và thiết bị. SGK Tua vít Dao nhỏ Kìm cắt Kìm tuốt Dây điện mềm Giấy ráp Dây điện lõi 1 sợi Băng keo cách điện II- Nội dung và trình tự thực hành. 1. Kiến thức hỗ trợ: (Trang 23, 24 SGK)
model pemasangan glass block pada dinding rumah. Kiến thức cần nắm Thí nghiệm 1 So sánh tính oxi hóa của Brom và Clo Tính oxi hóa của Clo mạnh hơn Brom nên Clo có thể đẩy ion Br- ra khỏi dung dịch muối Phương trình phản ứng Cl2 + 2NaBr → 2NaCl + Br2 Thí nghiệm 1 So sánh tính oxi hóa của Brom và Iot Tính oxi hóa của Brom mạnh hơn Iot nên Clo có thể đẩy ion I- ra khỏi dung dịch muối Phương trình phản ứng Br2 + 2NaI → 2NaBr + I2 Tác dụng của Iot với hồ tinh bột Iôt tạo màu xanh đặc trưng với hồ tinh bột hoặc ngược lại do những phân tử I2 len lỏi vào giữa cấu trúc xoắn của tinh bột. Khi đun nóng thì những phân tử I2 chui ra khỏi cấu trúc đó. Một số quy tắc an toàn trong phòng thí nghiệm 1 Chỉ được làm thí nghiệm khi có sự hiện diện của giáo viên trong phòng thí nghiệm. 2 Đọc kỹ hướng dẫn và suy nghĩ trước khi làm thí nghiệm. 3 Luôn luôn nhận biết nơi để các trang thiết bị an toàn. 4 Phải mặc áo choàng của phòng thí nghiệm. 5 Phải mang kính bảo hộ. 6 Phải cột tóc gọn lại. 7 Làm sạch bàn thí nghiệm trước khi bắt đầu một thí nghiệm. 8 Không bao giờ được nếm các hóa chất thí nghiệm. Không ăn hoặc uống trong phòng thí nghiệm. 9 Không được nhìn xuống ống thí nghiệm. 10 Nếu làm đổ hóa chất hoặc xảy ra tại nạn, báo cho giáo viên ngay lập tức. 11 Rửa sạch da khi tiếp xúc với hóa chất. 12 Nếu hóa chất rơi vào mắt, phải đi rửa mắt ngay lập tức. 13 Bỏ chất thải thí nghiệm vào đúng nơi qui định như được hướng dẫn.
Bài thực hành số 5 hóa 10Bài thực hành số 5 hóa học 10A. Báo cáo bài thực hành số 5 Hóa 101. Thí nghiệm 1 Điều chế - chứng minh tính khử của hidro sunfua2. Thí nghiệm 2 Tính khử của lưu huỳnh đioxit3. Thí nghiệm 3 Tính oxi hóa của lưu huỳnh đioxit4. Thí nghiệm 4 Tính oxi hóa của axit sunfuric đặcB. Một số lưu ý trong quá trình thực hành và viết bản tường trình bài thực hành số 5 Hóa 10Bài thực hành số 5 hóa 10 được VnDoc biên soạn là nội dung bài 35 sách giáo khoa hóa 10 trang 148. Nội dung tài liệu giúp các bạn học sinh. soạn bài cũng như chuẩn bị bài thực hành số 5 Tính chất các hợp chất của lưu huỳnh một cách tốt các bạn tham khảo một số bản tường trình bài thực hành hóa học 10 có trong chương trìnhBản tường trình bài thực hành số 6 hóa 10Bài thực hành số 4 hóa 10 Tính chất của oxi lưu huỳnhHọ và tên ...............................................................................Lớp ................................................................................A. Báo cáo bài thực hành số 5 Hóa 101. Thí nghiệm 1 Điều chế - chứng minh tính khử của hidro sunfuaDụng cụ, hóa chấtDụng cụ ống nghiệm, nút cao su, ống vuốt nhọn ngắn, giá đỡ, que đóm, đèn cồn,...Hóa chất dung dịch HCl, tiến hànhLắp dụng cụ điều chế khí H2S như hình vẽCho dung dịch HCl khoảng 1/3 ống nghiệm, sau đó thêm FeS, đậy nút cao khoảng 15 – 30s đốt khí thoát ra từ ống vuốt tượngH2S thoát ra có mùi trứng cháy trong không khí ngọn lửa màu trình hóa học2HCl + FeS → FeCl2 + H2S2H2S + O2 → 2S + 2H2O=> H2S đóng vài trò là chất khử, O2 đóng vai trò là chất oxi Thí nghiệm 2 Tính khử của lưu huỳnh đioxitDụng cụ, hóa chấtDụng cụ ống nghiệm, kẹp gỗ, ống dẫn khí, giá đỡ,...Hóa chất dung dịch H2SO4, Na2SO3, dung dịch tiến hànhDẫn khí lưu huỳnh đioxit vào dung dịch tượngDung dịch nước brom nhạt màu dần rồi mất màuNa2SO3 + H2SO4 → Na2SO4 + H2O + SO2↑SO2 + Br2 + 2H2O→ 2HBr + H2SO4SO2 đóng vai trò là chất khử, Br2 đóng vai trò là chất oxi Thí nghiệm 3 Tính oxi hóa của lưu huỳnh đioxitDụng cụ, hóa chấtDụng cụ dụng cụ điều chế H2S như ở thí nghiệm 1, ống dẫn khí,...Hóa chất dung dịch H2S, khí tiến hànhDẫn khí H2S điều chế ở trên vào nước, được dung dịch axit khí SO2 vào dung dịch tượngKhi sục từ từ khí SO2 vào dung dịch H2S ta thấy có vẩn đục màu vàngSO2 + 2H2S → 3S↓ + 2H2O=> Trong phản ứng trên, SO2 đóng vai trò là chất oxi hóa, H2S đóng vai trò là chất Thí nghiệm 4 Tính oxi hóa của axit sunfuric đặcQuan sát hiện tượng, viết phương trình hóa định vai trò các chất tham gia phản cụ, hóa chấtDụng cụ ống nghiệm, kẹp gỗ, bông, đèn cồn...Hóa chất dung dịch H2SO4 đặc, lá đống nhỏ, kiềm hoặc dung dịch KMnO4Cách tiến hànhNhỏ vài giọt axit sunfuric đặc vào ống một vài lá đồng nhỏ vào ống nghiệm, đun nóng nhẹ, miệng ống nghiệm được nút bằng bông tẩm kiềm hoặc KMnO4Hiện tượngDung dịch có bọt khí và từ không màu chuyển sang màu + 2H2SO4đ CuSO4 + SO2 + 2H2O=> Đồng là chất khử H2SO4 đặc là chất oxi hóaB. Một số lưu ý trong quá trình thực hành và viết bản tường trình bài thực hành số 5 Hóa 10Trên đây VnDoc đã gửi tới bạn đọc chi tiết nội dung Hóa 10 bài thực hành số 5 tính chất các hợp chất của lưu huỳnh gồm có 4 thí nghiệmThí nghiệm 1 Điều chế - chứng minh tính khử của hidro sunfuaThí nghiệm 2 Tính khử của lưu huỳnh đioxitThí nghiệm 3 Tính oxi hóa của lưu huỳnh đioxitThí nghiệm 4 Tính oxi hóa của axit sunfuric đặcĐể có thể hoàn thành tốt bài thực hành thí nghiệm trên lớp một cách tốt nhất, cũng như biết cách viết báo cáo sau khi thực hành một cách chính xác bạn đọc cầnNắm được các nội quy của phòng thí nghiệm, cũng như cách sử dụng, dụng cụ thí nghiệm hóa chất, tránh gây đổ vỡ, mất an toàn. Tuyệt đối tuân theo sự hướng dẫn của giáo viên bộ đây VnDoc đã giới thiệu Bản tường trình bài thực hành số 5 hóa 10. Để có kết quả học tập tốt và hiệu quả hơn, VnDoc xin giới thiệu tới các bạn học sinh tài liệu Giải bài tập Hóa học 10, Chuyên đề Vật Lý 10, Chuyên đề Hóa học 10, Giải bài tập Toán 10. Tài liệu học tập lớp 10 mà VnDoc tổng hợp biên soạn và đăng ra, đã thành lập group chia sẻ tài liệu học tập THPT miễn phí trên Facebook, mời bạn đọc tham gia nhóm Tài liệu học tập lớp 10 để có thể cập nhật thêm nhiều tài liệu mới khảo thêm10 đề thi Hóa học kì 2 lớp 10 năm 2021- 2022 Có đáp ánBài thực hành số 2 hóa 10Bài thực hành số 4 hóa 10Cách cân bằng phương trình hóa học lớp 10Bài thực hành số 3 Hóa học 10Các chuỗi phản ứng hóa học lớp 10 Chương Oxi lưu huỳnhĐề kiểm tra 15 phút - Chương 6 Hóa học 10
Bài thực hành số 3 hóa học 10Giải bài tập hóa học 10 bài 28 Bài thực hành số 3 Tính chất hóa học của brom và iotThí nghiệm 1 So sánh tính oxi hóa của brom và cloThí nghiệm 2 So sánh tính oxi hóa của brom và iotThí nghiệm 3 Tác dụng của iot với hồ tinh bộtVnDoc xin giới thiệu tới bạn đọc tài liệu Giải Hóa 10 Bài 28 Bài thực hành số 3 Tính chất hóa học của brom và iot, nội dung tài liệu hướng dẫn các bạn học sinh hoàn thành tốt bài thực hành 3 hóa 10, hy vọng qua bộ tài liệu các bạn học sinh sẽ rèn luyện giải bài tập Hóa 10 một cách đơn giản hơn. Mời thầy cô cùng các bạn học sinh tham bài tập trang 108 SGK Hóa học lớp 10 Sơ lược Giải bài tập trang 113, 114 SGK Hóa học lớp 10 Flo - Brom - IotGiải bài tập trang 118, 119 SGK Hóa học lớp 10 Luyện tập nhóm halogenGiải bài tập trang 120 SGK Hóa học lớp 10 Bài thực hành số 2 Tính chất hóa học của khí clo và hợp chất của cloGiải bài tập trang 133 SGK Hóa học lớp 10 Bài thực hành số 4 Tính chất của oxi, lưu huỳnhBài thực hành số 3 Tính chất hóa học của brom và iotViết tường trình trang 120 SGK Hóa 10Thí nghiệm 1 So sánh tính oxi hóa của brom và cloDụng cụ, hóa chấtDụng cụ ống nghiệm, kẹp gỗ,…Hóa chất dung dịch NaBr, nước clo mới điều tiến hànhRót vào ống nghiệm khoảng 1 ml dung dịch tiếp vào ống vài giọt nước clo mới điều chế, lắc tượng – giải thíchHiện tượng Có khí màu vàng lục thoát ra sau phản trình hóa họcNaBr + Cl2 → 2NaCl + Br2Kết luận Tính oxi hoá Cl > BrThí nghiệm 2 So sánh tính oxi hóa của brom và iotDụng cụ - hóa chấtDụng cụ ống nghiệm, kẹp gỗ,…Hóa chất dung dịch NaI, nước tiến hànhRót vào ống nghiệm khoảng 1 ml dung dịch tiếp vào ống vài giọt nước brom, lắc tượng – giải thíchHiện tượng Sau phản ứng dung dịch có màu cam nhạt sau phản ứng,Phương trình hóa họcNaI + Br2 → 2NaBr + I2Kết luận Tính oxi hoá Br > IThí nghiệm 3 Tác dụng của iot với hồ tinh bộtDụng cụ, hóa chấtDụng cụ ống nghiệm, kẹp gỗ, đèn cồn,…Hóa chất dung dịch hồ tinh bột, nước tiến hànhCho vào ống nghiệm khoảng 1 ml dung dịch hồ tinh tiếp nước iot vào ống tượngHồ tinh bột chuyển sang màu đun nóng, màu xanh biến mất. Để nguội thì màu xanh hiện ra các bạn có thể tham khảo một số mẫu báo cáo thực hành hóa 10 bài thực hành số 3Bài thực hành số 3 Hóa học 10Bản tường trình hóa học 10 bài thực hành 3-Trên đây đã giới thiệu tới bạn đọc tài liệu Giải Hóa 10 Bài 28 Bài thực hành số 3 Tính chất hóa học của brom và iot hy vọng giúp các bạn học sinh hoàn thành tốt bài thực hành. Để có kết quả cao hơn trong học tập, VnDoc xin giới thiệu tới các bạn học sinh tài liệu Hóa học lớp 10, Thi thpt Quốc gia môn Văn, Thi thpt Quốc gia môn Lịch sử, Thi thpt Quốc gia môn Địa lý, Thi thpt Quốc gia môn Toán, đề thi học kì 1 lớp 11, đề thi học kì 2 lớp 11 mà VnDoc tổng hợp và đăng ra, đã thành lập group chia sẻ tài liệu học tập THPT miễn phí trên Facebook, mời bạn đọc tham gia nhóm Tài liệu học tập lớp 10 để có thể cập nhật thêm nhiều tài liệu mới nhất.
bài thực hành số 3 hoá 10