bài tập amin tác dụng với axit

+ Axit amin thiết yếu không thể được thực hiện bởi cơ thể, và phải được cung cấp bởi thức ăn và một số thực phẩm chức năng như Amino 2222 và 100% whey protein Họ không cần phải được ăn tại một bữa ăn.Sự cân bằng trong cả ngày là quan trọng hơn. Chín axit amin Nó bao gồm 3 axit amin : leucine- isoleucine – valline, 3 loại axit amin này có tác dụng quan trọng trong việc phục hồi và phát triển cơ bắp, nó làm gia tăng khả năng tổng hợp protein, gia tăng khả năng sửa chữa các mô cơ bị phá vỡ trong khi tập luyện. 2. Sản xuất Axit citric – Kỹ thuật mà ngày nay người ta vẫn dùng trong công nghiệp sản xuất Acid citric là nuôi nấm sợi trên đường ăn, sau đó lọc nấm mốc ra khỏi dung dịch và Acid citric được tách bằng cách cho kết tủa với nước vôi tạo thành canxi citrat, sau đó kết tủa được xử lý bằng axit sulfuric. Translate PDF. BÀI TOÁN: AMINO AXIT TÁC DỤNG DỤNG VỚI AXIT, BAZO Dạng ạng 1: Amino axit tác dụng với dung dịch axit hoặc bazo CTTQ: (NH2)xR (COOH)y . Tìm x, y, R? Tác dụng dd axit HCl (NH2)xR (COOH)y + xHCl → (ClNH3)xR (COOH)y x = nHCl naa BTKL: maa + mHCl = m muối Maa + 36,5 x = M muối Tác dụng với dd NaOH Ôn tập môn Hóa học 11. 1. VnDoc xin giới thiệu bài Axit adipic có công thức là được chúng tôi sưu tầm và tổng hợp lí thuyết trong chương trình giảng dạy môn Hóa học lớp 11. Hi vọng rằng đây sẽ là những tài liệu hữu ích trong công tác giảng dạy và học tập của quý model pemasangan glass block pada dinding rumah. Ngoài những câu hỏi lý thuyết về amino axit, thì trong các đề các thi THPTQG còn xuất hiện một số câu hỏi thuộc các dạng bài tập amino axit được HocThatGioi tổng hợp và giải chi tiết cho các bạn dưới đây. Các dạng bài tập amino axit chủ yếu dựa vào tính chất hóa học của nó, cũng như các dạng bài tập amin đã được HocThatGioi tổng hợp ở bài viết trước về Lý thuyết amino axit. Để hiểu và học tốt thì mời các bạn theo dõi bài viết dưới đây nhé. Các dạng bài tập amino axit muốn giới thiệu cho các bạn đó là amino axit tác dụng HCl, amino axit tác dụng với dung dịch NaOH và cuối cùng đó là phản ứng đốt cháy. Dạng 1 Amino axit tác dụng với HCl và tác dụng với NaOH. 1. Lý thuyết cần nắm Amino axit phản ứng HClAmino axit + HCl \rightarrow MuốiVí dụ Alanin + HClCH_{3}CH-NH_{2}COOH + HCl \rightarrow CH_{3}CH-NH_{3}Cl Phương pháp làm bài m_{muối}= m_{amino axit} + m_{HCl} Amino axit phản ứng với NaOHAmino axit + NaOH \rightarrow Muối + Nước Ví dụ Glyxin+ NaOHNH_{2}CH_{2}COOH + NaOH \rightarrow NH_{2}CH_{2}COONa + H_{2}OPhương pháp làm bài m_{muối}= m_{amino axit}+ m_{NaOH}- m_{H_{2}O} 2. Bài tập áp dụng Một vài câu hỏi có lời chi tiết cho các bạn tham khảo để hiểu hơn về dạng toán Câu 1 Cho 20,15 gam hỗn hợp X gồm glyxin và alain phản ứng với 200ml dung dịch HCl 1M, thu được dung dịch Y. Dung dịch Y phản ứng vừa đủ 450 ml dung dịch NaOH 1M. Thành phần % về khối lượng của glyxin trong hỗn hợp X là ? Hướng dẫn giải glyxin a mol alanin b mol Phản ứng X +HCl —> Y + NaOH —> Muối + Nước Ta có n_{NaOH}= n_{HCl}+ n_{COOH} n_{COOH}= 0,45- 0,2 =0,25 mol Hỗn hợp X có khối lượng 20,15 nên có 1 phương trình 75a + 89b= 20,15 1 Bảo toàn COOH a + b= 0,25 2 Từ 1 và 2 a= 0,15 mol và b= 0,1 mol m_{glyxin}= \frac{0,15*75}{20,15}*100= 55,83 % Câu 2 Cho 12,55 gam muối CH_{3}CHNH_{3}ClCOOH tác dụng với 150 ml dung dịch BaOH_{2} 1M. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được m gam chất rắn. Giá trị m là ? Hướng dẫn giải n_{OH^{-}}= 0,15*2= 0,3 mol OH^{-} + H^{+} —> H_{2}O OH^{-}= 0,3 mol và H^{+}= 0,2 mol —> Nước = 0,2 mol Bảo toàn khối lượng 12,55 + 0,15*171= m_{rắn} + 0,2* 18 m_{rắn}= 34,6 gam Dạng 2 Phản ứng đốt cháy amino axit 1. Lý thuyết cần nắm Công thức của Amino axit Với amino axit có 1 nhóm NH_{2} và 1 nhóm COOHNH_{2}RCOOH hoặc C_{n}H_{2n+1}O_{2}N Với amino axit chưa xác định được số nhóm NH_{2} và nhóm COOH C_{x}H_{y}O_{z}N_{t} Phương pháp làm bài Bảo toàn nguyên tố C,H,N,OSố lượng nguyên tố ban đầu và sau phản ứng phải bằng nhau. Ví dụ Ban đầu 3C thì số C sau phản ứng cũng phải là 3Bảo toàn khối lượng Theo chất m_{Amino axit}= m_{C} + m_{H} + m_{O} + m_{N}Theo phản ứng m_{X} + m_{O} = m_{CO_{2}} + m_{H_{2}O} Lưu ý Nếu n_{H_{2}O} - n_{CO_{2}}= n_{Amino axit} \rightarrow Amino axit đó chứa 1 nhóm NH_{2} và 2 nhóm COOHNếu n_{CO_{2}}= n_{H_{2}O}\rightarrow Amino axit đó có 1 nhóm COOH và 1 nhóm NH_{2} 2. Bài tập áp dụng Dưới đây là một số bài tập về Phản ứng đốt cháy amino axit để các bạn luyện tập và tham khảo. Câu 1 Đốt cháy hoàn toàn 8,7 gam amino axit Xchứa 1 nhóm COOH thì thu được 0,3 mol CO_{2}, 0,25 mol H_{2}O và 1,12 lít N_{2} Tìm CTPT của X? Hướng dẫn giải BTKL m_{O_{2}}=10,4 gam \rightarrow n_{O_{2}}= 0,325 mol BT O x*2 + 0,325*2= 0,3*2 + 0,25 \rightarrow x= 0,1 mol n_{C}= 0,3 mol n_{N}= 2*0,05= 0,1mol n_{H}=2* 0,25= 0,5 mol n_{C} n_{H} n_{O} n_{N}= 0,3 0,5 0,2 0,1 = 3 5 2 1 X có CTPT là C_{3}H_{5}O_{2}N Câu 2 Hỗn hợp X gồm 1 mol aminoaxit no, mạch hở và 1 mol amin no, mạch hở. X có khả năng phản ứng tối đa với 2 mol HCl hoặc 2 mol NaOH. Đốt cháy hoàn toàn X thu được 6 mol CO_{2} x mol H_{2}O và y mol N_{2}. Các giá trị x, y tương ứng là Hướng dẫn giải Aminoaxit là C_{m}H_2m-1O_{4}N, amin là C_{n}H_{2n+3}N Phản ứng cháy C_{m}H_2m-1O_{4}N \rightarrow mCO_{2} + H_{2}O + N_{2} C_{n}H_{2n+3}N \rightarrow nCO_{2} + H_{2}O +N_{2} Số mol CO2 là n+m =6 Số mol H_{2}O = n + m+ 1 = 7. Số mol N2 = 1. Dạng 3 Từ các alpha amino tạo thành các peptit Vậy Alpha amino axit là gì ? Cách tạo ra peptit ra sao ? Alpha amino axit là một amino axit mà trong phân tử của nó có nhóm amino NH_{2} và nhóm COOH, mà trong đó nhóm amino NH_{2} được gắn vào nguyên tử C thứ hai kể từ gốc COOH. Một vài ví dụ về Alpha amino axit Glysin, Alanin , Valin , Lysin và Axit Glutamic Cách tạo thành peptit Để tạo thành peptit thì cần nhiều alpha amino axit liên kết với nhau tạo để tạo thành một peptit. Các alpha amino axit liên kết với nhau qua liên kết CO-NH giữa chúng. Ví dụ 1 Từ 2 gốc gly và ala có thể tạo thành bao nhiều đipeptit Hướng dẫn giải 2 Đipeptit Glu-AlaAla-Gly Ví dụ 2 Từ 3 gốc Gly, Ala và Val có thể tạo thành bao nhiêu Đipeptit và bao nhiêu Tripeptit Hướng dẫn giải 6 Đipeptit Gly-Ala, Ala-GlyGly-Val, Val-GlyAla-Val, Val-Ala 6 Tripeptit Gly-Ala-Val, Gly-Val-AlaAla-Gly-Val, Ala-Val-GlyVal-Gly-Ala, Val-Ala-Gly Như vậy, bài viết về Các dạng bài tập amino axit đến đây đã hết. Qua bài viết này , hi vọng các bạn tiếp thu được nhiều kiến thức bổ ích để cải thiện quá trình học tập của mình. Để theo dõi những kiến thức liên quan được HocThatGioi tổng hợp qua những bài viết dưới đây Bài viết khác liên quan đến Lớp 12 – Hóa – Amino axitLý thuyết về amino axit hay đầy đủ nhất10 bài tập về axit glutamic và lysin hay gặp có đáp án giải chi tiếtLý thuyết và bài tập về Axit glutamic chi tiết dễ hiểu nhấtLysin là gì -Công thức, tính chất, ứng dụng của Lysin là như thế nàoGlysin, Alanin và Valin là gì – Công thức, tên gọi và tính chất như thế nào ?Lý thuyết amino axit chi tiết dễ hiểu giới thiệu đến các em học sinh lớp 12 bài viết Giải toán amin tác dụng với axit, muối, nhằm giúp các em học tốt chương trình Hóa học 12. Nội dung bài viết Giải toán amin tác dụng với axit, muối Giải toán amin tác dụng với axit, muối. 1. Phản ứng với dung dịch axit Với amin A, có a nhóm chức, giả sử amin bậc I. RNH2a + aHCl → RNH3CIa. Số chức amin a = ”HCl và muối = mamin + mHC ĐLBTKL na. Với dung dịch muối của kim loại Một số muối dễ tạo kết tủa hiđroxit với dung dịch amin. Vd AICI; + 3CH3NH2 + 3H20 → AlOH3 + + 3CH3NH3CI * Lưu ý Tương tự như NHồ các amin cũng tạo phức chất tan với CuOH2, ZnOH2 , AgCl … Vd Khi sục khí CH3NH2 tới dư vào dung dịch CuCl2 thì ban đầu xuất hiện kết tủa CuOH2 màu xanh nhạt, sau đó kết tủa CuOH2 tan trong CH3NH2 dư tạo dung dịch phức [CuCH3NH34]OH2 màu xanh thẫm. 2CH3NH2 + CuCl2 + 2H2O → CuOH2 + 2CH3NH3C1 CuOH2 + 4CH3NH2 → [CuCH3NH24]OH2. Ví dụ 1. Cho 9,3g một amin no đơn chức, bậc I tác dụng với dung dịch FeCl3 dư thu được 10,7g kết tủa. CTPT của amin là A. CH3NH2 B. C2H5NH2 C. C3H-NH2 D. C4H9NH2. Hướng dẫn giải Ta có neeOH = 137. Gọi công thức tổng quát của amin no đơn chức bậc I là RNH, Ptpů 3RNH2 + FeCl3 + 3H2O → FeOH3 + + 3RNH3C1. CTPT của amin là CH3NH2 & Đáp án A. Ví dụ 2. Cho 0,4 mol 1 amin no đơn chức tác dụng với dung dịch HCl vừa đủ thu được 32,6g muối. CTPT của amin là. Hướng dẫn giải Gọi công thức tổng quát của amin no đơn chức bậc I. Ví dụ 3. Cho 10 gam amin đơn chức X phản ứng hoàn toàn với HCl dư, thu được 15 gam muối. Số đồng phân cấu tạo của X là Trích đề thi tuyển sinh đại học khối A – năm 2009. Hướng dẫn giải Phương trình phản ứng RNH2 + HCl → RNHzC1. Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng ta có mamin + mHCl = mmuối = muci = mmuối – mamin = 15 – 10 = 5 g → nuci = 5/36,5 mol. Theo phương trình phản ứng namin = nHCl = 5/36,5 mol. Vậy CTPT amin đơn chức C4H9NH2 hay CHUN. Các CTCT ứng với CTPT C4HUN. Amin bậc 1. Ví dụ 4. Để trung hòa 25 gam dung dịch của một amin đơn chức X nồng độ 12,4% cần dùng 100ml dung dịch HCl 1M. Công thức phân tử của X là A. C3H5N. B. CzH;N. C. CHţN. D. C3H7N. “Trích đề thi tuyển sinh Cao đẳng năm 2007”. Hướng dẫn giải Gọi công thức tổng quát của amin là RNH. Ví dụ 5. Muối C6H5N *CT phenylđiazoni clorua được sinh ra khi cho C6H5NH2 anilin tác dụng với NaNO2 trong dung dịch HCl ở nhiệt độ thấp 0–5°C. Để điều chế được 14,05 gam C6H5NzACIF với hiệu suất 100%, lượng C6H5NH2 và NaNO2 cần dùng vừa đủ là. Để học tốt môn Hóa học lớp 12Chuyên đề Hóa học 12 Các dạng bài tập về Amin, Amino Axit. Nội dung tài liệu chắc chắn sẽ giúp các bạn giải Hóa học 12 chính xác hơn. Mời các bạn tham Phương pháp và ví dụ các dạng bài tập về Amin, Amino AxitLý thuyết và Phương pháp giảiNắm vững các tính chất hóa học của amin và amino axit để giải các bài toán về phản ứng đốt cháy, bản chất của phản ứng trung hòa...Ví dụ minh họaBài 1 Cho 0,1 mol chất X có công thức là C2H12O4N2S tác dụng với dung dịch chứa 0,35 mol NaOH đun nóng thu được chất khí làm xanh giấy quỳ ẩm và dung dịch Y. Cô cạn dung dịch Y thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m làA. 28,2 26,4 15 20,2 dẫnVì X tác dụng với dung dịch NaOH đung nóng thu được khí làm xanh giấy quỳ ẩm nên X là muối amoni. Căn cứ vào công thức của X ta suy ra X là muối amoni của amin no với axit sunfuric. Công thức của X là CH3NH3 trình phản ứngCô cạn dung dịch sau phản ứng thu được chất rắn gồm NaOH dư 0,15 mol và Na2SO4 0,1 mol. Khối lượng chất rắn làm = 0, + 0, = 20,2 gamBài 2 Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp hai amin no, đơn chức, là đồng đẳng liên tiếp, thu được 2,24 lít khí CO2đktc và 3,6 gam H2O. Công thức phân tử của 2 amin làA. CH5N và C2H7N và C3H9N và kết quả dẫnSơ đồ phản ứngVậy, công thức phân tử của 2 amin là CH5N và 3 Cho hỗn hợp 2 aminoaxit no chứa 1 chức axit và 1 chức amino tác dụng với 110 ml dung dịch HCl 2M được dung dịch X. Để tác dụng hết với các chất trong X, cần dùng 140 ml dung dịch KOH 3M. Tổng số mol 2 aminoaxit làA. 0, 0, 0, dẫnBản chất của phản ứngĐặt số mol của hỗn hợp hai amino axit là x thì số mol của nhóm –COOH trong đó cũng là 1, 2 và giả thiết ta có 0,22 + x = 0,42 ⇒ x= 0, Bài tập trắc nghiệm các dạng bài tập về Amin, Amino AxitBài 1 Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm các amin đồng đẳng của vinylamin thu được 41,8 gam CO2 và 18,9 gam H2O. Giá trị của m làA. 16,7 gamB. 17,1 gamC. 16,3 gamD. 15,9 gamĐáp án CX có dạng CnH2n+1NnN = nX = 2 × = 2 × 1,05 - 0,95 = 0,2 = m C+ m H+ mN = 0,95 × 12 + 2,1 × 1 + 0,2 × 14 = 16,3 2 Đốt cháy hoàn toàn m gam metylamin CH3NH2, sinh ra 2,24 lít khí N2 ở đktc. Giá trị của m làA. 3,1 6,2 4,65 1,55 án B = 0,2 × 31 = 6,2 gamBài 3 Cho hỗn hợp X gồm 0,15 mol H2NC3H5COOH2 axit glutamic và 0,1 mol H2NCH24CHNH2COOH lysin vào 250 ml dung dịch NaOH 2M, thu được dung dịch Y. Cho HCl dư vào dung dịch Y. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, số mol HCl đã phản ứng làA. 0, 0, 0, 0, án DTổng số mol nhóm –NH2 trong hỗn hợp X là 0,15 + 0, = 0,35 mol OH- = số mol của NaOH = 0, = 0,5 chất của phản ứng làTheo 1, 2 và giả thiết ta thấySố mol của HCl phản ứng = số mol của H+ phản ứng = 0,35 + 0,5 = 0,85 4 Hỗn hợp X gồm alanin và axit glutamic. Cho m gam X tác dụng hoàn toàn với dung dịch NaOH dư, thu được dung dịch Y chứa m + 30,8 gam muối. Mặt khác, nếu cho m gam X tác dụng hoàn toàn với dung dịch HCl, thu được dung dịch Z chứa m + 36,5 gam muối. Giá trị của m là A. 112, 165, 123, 171, án AĐặt số mol của H2N – CHCH3 – COOH là x và của HOOC – CH22 – CHNH2 – COOH là trình phản ứngTheo 1, 2 và giả thiết ta có⇒ m = 0, + 0, = 112,2 5 Amino axit X có dạng H2NRCOOH R là gốc hiđrocacbon. Cho 0,1 mol X phản ứng hết với dung dịch HCl dư thu được dung dịch chứa 11,15 gam muối. Tên gọi của X làA. án DBản chất của phản ứng là–NH2 + H+ → NH2+ 1Theo giả thiết ta cóVậy công thức của X là H2NCH2COOH. Tên gọi của X là 6 Cho 1 mol amino axit X phản ứng với dung dịch HCl dư, thu được m1 gam muối Y. Cũng 1 mol amino axit X phản ứng với dung dịch NaOH dư, thu được m2 gam muối Z. Biết m2 – m1 = 7,5. Công thức phân tử của X làA. án BĐặt công thức của X là H2Nn–R–COOHm, khối lượng của X là a gamPhương trình phản ứngTheo 1, 2 và giả thiết ta thấym1 = mX + 52,5n – 16n = mX + 36,5nm2 = mX + 67m – 45m = mX + 22m⇒ m2 – m1 = 22m – 36,5n = 7,5 ⇒ n = 1 và m = 2⇒ Công thức của X là C5H9O4N Có 2 nhóm –COOH và 1 nhóm –NH2.Bài 7 Cho 15 gam hỗn hợp X gồm các amin anilin, metylamin, đimetylamin, đietylmetylamin tác dụng vừa đủ với 50 ml dung dịch HCl 1M. Khối lượng sản phẩm thu được có giá trị làA. 16,825 20,18 21,123 15,925 án ATheo giả thiết hỗn hợp các amin gồm C6H5NH2, CH3NH2, CH32NH, C2H52NCH3 đều là các amin đơn chức nên phản ứng với HCl theo tỉ lệ mol 1 đồ phản ứngX + HCl → muốiÁp dụng định luật bảo toàn khối lượng ta cómmuối = mamin + mHCl = 15 + 0, = 16,825 gamBài 8 Thành phần % khối lượng của nitơ trong hợp chất hữu cơ X CxHyN là 23,73%. Số đồng phân của X phản ứng với HCl tạo ra muối có công thức dạng RNH3Cl làA. án ATừ giả thiết suy ra⇒ CT của hợp chất là C3H9NVì X phản ứng với HCl tạo ra muối có dạng RNH3Cl nên phải là amin bậc hai amin bậc 1 là CH3–CH2–CH2–NH2 ; CH32CH– các bạn tham khảo thêm các bài viết dưới đây của chúng tôiLý thuyết Peptit và Protein Tính chất hóa học, Tính chất vật lí, Đồng phân, Danh phápLý thuyết Luyện tập cấu tạo và tính chất của amin, amino axit, proteinDạng bài tập về viết đồng phân, gọi tên Amin, Amino AxitNhận biết Amin, Amino AxitCác phản ứng hóa học của Amin, Amino AxitTính chất của Amin, Amino AxitCách xác định công thức Amin, Amino AxitTrên đây VnDoc đã giới thiệu tới các bạn Các dạng bài tập về Amin, Amino Axit. Để có kết quả cao hơn trong học tập, VnDoc xin giới thiệu tới các bạn học sinh tài liệu Giải bài tập Toán lớp 12, Giải bài tập Hóa học lớp 12, Giải bài tập Vật Lí 12, Tài liệu học tập lớp 12 mà VnDoc tổng hợp và đăng tải. AMIN PHẢN ỨNG VỚI AXIT ứng giữa amin với axit HCl - Amin có tính bazo yếu vì vậy mà có thể phản ứng với các axit vô cơ để tạo thành muối. Muối của amin có tính axit yếu vì vậy có thể tác dụng với dung dịch kiềm mạnh để tạo thành amin và muối mới. 2. Ví dụ Bài 1 Amin bậc nhất đơn chức X tác dụng vừa đủ với lượng HCl có trong 120ml dung dịch HCl 0,1M thu được 0,81 gam muối X là A. metanamin B. etanamin C. propanamin D. benzenamin Hướng dẫn giải RNH2 + HCl → RNH3Cl 0,012 0,012 Mmuối = 0,81/0,012 = 67,5 => Mamin= 31 Amin là CH3NH2 Bài 2 Cho lượng dư anilin phản ứng hoàn toàn với dung dịch chứa 0,05 mol HCl lượng muối thu được bằng A. 6,475 gam B. 14,223 gam C. 9,102 gam D. 10,405 gam Hướng dẫn giải 0,05 0,05 => mmuối = 0,05* 129,5 = 6,475 gam Phương pháp giải Amin tác dụng với dd axit và dd brom ◊ Phản ứng ♦ Với HCl RNH2 + HCl → RNH3Cl ♦ Với Brom C6H5NH2 + 3Br2 → C6H2Br3NH2↓ + 3HBr kết tủa trắng ◊ Phương Pháp 1 Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng khối lượng mamin + maxit = mmuối 2 Tính mol của chất đề bài cho rồi đặt vào ptrình để suy ra số mol của chất đề bài hỏi => tính m 3 Áp dụng định luật tăng giảm khối lượng Bài tập amin tác dụng với dung dịch axit/ br2 có đán án Câu 1 Cho 2,1 gam hỗn hợp X gồm hai amin, đơn chức, kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng phản ứng hết với HCl dư, thu được 3,925 gam hỗn hợp muối. Công thức của hai amin trong hỗn hợp X là A. CH3NH2 và C2H5NH2. B. C2H5NH2 và C3H7NH2. C. C3H7NH2 và C4H9NH2. D. CH3NH2 và CH33N. Lời giải chi tiết ♦ Đặt CTTQ của X là $\bar{R}N{{H}_{2}}$ $\bar{R}N{{H}_{2}}+HCl-\to \bar{R}N{{H}_{3}}Cl$ ♦ Bảo toàn khối lượng $\Rightarrow 2,1+{{m}_{HCl}}=3,925\Rightarrow {{n}_{HCl}}=0,05\left mol \right$ $\Rightarrow \bar{R}+16=\frac{2,1}{0,05}\Rightarrow \bar{R}=26\Rightarrow {{R}_{1}}=15\left C{{H}_{3}} \right;{{R}_{2}}=29\left {{C}_{2}}{{H}_{5}} \right$ ⇒ CTPT của 2 amin là CH3NH2, C2H5NH2 ⇒ Đáp án A Câu 2 Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol một amin no, mạch hở X bằng oxi vừa đủ, thu được 0,5 mol hỗn hợp Y gồm khí và hơi. Cho 4,6 gam X tác dụng với dung dịch HCl dư, số mol HCl phản ứng là A. 0,1. B. 0,4. C. 0,3. D. 0,2. Lời giải chi tiết Đặt CTTQ của X là CnH2n+2+tNt X + O2 → CO2 + N2 + H2O Bảo toàn C, N, H $\Rightarrow 0,1n+0,1.\frac{t}{2}+0,1\left n+1+\frac{t}{2} \right=0,5\to 2n+t=4\Rightarrow n=1;t=2$ ⇒ CTPT của X là CH2NH22 CH2NH22 + 2HCl → CH2NH3Cl2 $\Rightarrow {{n}_{HCl}}=2.\frac{4,6}{46}=0,2\left mol \right$ ⇒ Đáp án D Câu 3 Cho 10 gam amin đơn chức X phản ứng hoàn toàn với HCl dư, thu được 15 gam muối. Số đồng phân cấu tạo của X là A. 8. B. 7. C. 5. D. 4. Lời giải chi tiết Đặt CTTQ của X là RN RN + HCl → RNHCl $\Rightarrow {{m}_{HCl}}=15-10=5\left gam \right\Rightarrow {{n}_{HCl}}=\frac{5}{36,5}\Rightarrow {{M}_{x}}=\frac{10}{5}.36,5=73$ ⇒ CTPT của X là C4H11N Các đồng phân cấu tạo của X là – Các đồng phân amin bậc 1 – Các đồng phân amin bậc 2 – Các đồng phân amin bậc ba ⇒ 8 đồng phân ⇒ Đáp án A Câu 4 Hỗn hợp X gồm ba amin no, đơn chức, là đồng đẳng kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng được trộn theo thứ tự khối lượng mol phân tử tăng dần với tỉ lệ mol tương ứng là 1 10 15. Cho 17,3 gam X tác dụng với dung dịch HCl vừa đủ. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được 26,79 gam muối. Công thức 3 amin trên lần lượt là A. CH3NH2, C2H5NH2, C3H7NH2. B. C2H5NH2, C3H7NH2, C4H9NH2. C. C3H7NH2, C4H9NH2, C5H11NH2. D. C4H9NH2, C5H11NH2, C6H13NH2 Lời giải chi tiết Bảo toàn khối lượng $\Rightarrow {{n}_{X}}={{n}_{HCl}}=\frac{26,79-17,3}{36,5}=0,26\left mol \right$ Đặt CTTQ của các amin là R1NH2 xmol ; R2NH2 10xmol; R3NH2 15x mol $\Rightarrow 26x=0,26\Rightarrow x=0,01\left mol \right$ $\Rightarrow \left {{R}_{\grave{\ }}}+16 \right.0,01+\left {{R}_{1}}+14+16 \right.0,1+\left {{R}_{1}}+28+16 \right.0,15=17,3$ $\Rightarrow {{R}_{1}}=29\left {{C}_{2}}{{H}_{5}} \right\Rightarrow $CTPT các chất trong X là C2H5NH2, C3H7NH2, C4H9NH2 ⇒ Đáp án B Câu 5 Hỗn hợp X gồm 3 amin đơn chức, kế tiếp nhau được trộn theo thứ tự khối lượng phân tử tăng dần với tỉ lệ mol tương ứng là 1 2 3. Cho 23,3 gam X tác dụng với dung dịch HCl vừa đủ, cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được 34,25 gam hỗn hợp muối. Công thức của 3 amin trên lần lượt là A. C2H5NH2, C3H7NH2, C4H9NH2. B. C3H7NH2, C4H9NH2, C5H11NH2. C. C2H3NH2, C3H5NH2, C4H7NH2. D. C3H5NH2, C4H7NH2, C5H9NH2. Lời giải Bảo toàn khối lượng $\Rightarrow {{n}_{X}}={{n}_{HCl}}=\frac{34,25-23,3}{36,5}=0,3\left mol \right$ Đặt CTTQ của các amin là R1NH2 xmol ; R2NH2 2xmol; R3NH2 3x mol $\Rightarrow 6x=0,3\Rightarrow x=0,05\left mol \right$ $\Rightarrow \left {{R}_{1}}+16 \right.0,05+\left {{R}_{1}}+14+16 \right.0,1+\left {{R}_{1}}+28+16 \right.0,15=23,3$ $\Rightarrow {{R}_{1}}=43\left {{C}_{3}}H{{ {} }_{7}} \right\Rightarrow $CTPT các chất trong X là C3H7NH2, C4H9NH2, C5H11NH2 ⇒ Đáp án B Reader Interactions

bài tập amin tác dụng với axit