bài tập kinh doanh bất động sản

Thông tin tài liệu. Ngày đăng: 17/05/2018, 10:19. Bài tập kinh doanh bất động sản_Cao Hiệu_58C_QLDDI) DẠNG 1 : NGUYÊN GIÁ TSCĐ :1) Theo phương pháp khấu trừ (chưa bao gồm thuế GTGT).2) Theo phương pháp trực tiếp (bao gồm thuế GTGT). Ví dụ : Xác định Nguyên giá TSCĐ : Công ty X mua 1 [HN] Công Ty Tư Vấn Bất Động Sản Sen Vàng Tuyển Dụng Thực Tập Sinh Nghiên Cứu Thị Trường Bất Động Sản (R&D) Part-time 2022, Loại hình: Công ty Việt Nam, Tính chất công việc: Thực tập và Bán thời gian, Chuyên môn: Business/ Data Analyst, Business Intelligence(Phân Tích Kinh Doanh) và Khác, Địa điểm: Hà Nội, Mức lương Bất động sản có quy định về điều kiện đối với tổ chức, cá nhân hoạt động kinh doanh bất động sản: Tổ. chức, cá nhân khi kinh doanh bất động sản phải thành lập doanh nghiệp hoặc hợp tác xã, phải có vốn. pháp định và đăng ký kinh doanh bất động sản theo quy 👨‍👩‍👧‍👦Mái nhà chúng mình đang cần tìm thêm những mảnh ghép mới👨‍👩‍👧 ️Địa Ốc 5 sao Cần tuyển vị trí Nhân viên kinh doanh: 👉KHÔNG YÊU CẦU KINH NGHIỆM👈 👉HỖ TRỢ DẤU THỰC TẬP👈 Lương cứng, upto 18 000 000đ Thu nhập: TB: 20.000.000đ - 100.000.000đ, KHÔNG GIỚI HẠN (LC + Phụ cấp + %DS+ Đề tài Kế hoạch phát triển kinh doanh bất động sản. Kinh doanh bất ñộng sản là việc bỏvốn ñầu tưtạo lập, mua, nhận chuyển nhượng, thuê, thuê mua bất ñộng sản ñểbán, chuyển nhượng, cho thuê, cho thuê lại, cho thuê mua nhằm mục ñích sinh lợi (Luật kinh doanh bất model pemasangan glass block pada dinding rumah. ... trường bất động sản, bao gồm các dịch v ụ môi giới bất động sản, định giá bất động sản, sàn giao dịch bất động sản, tư vấn bất động sản, đấu giá bất độn g sản, quảng cáo bất động sản, quản lý bất ... kinh doanh bất động sản bao gồm kinh doanh bất động sản và kinh doanh dịch vụ bất động sản. + Kinh doanh bất động sản là việc bỏ vốn đầu tư tạo lập, mua, nhận chuyển nh ượng, thuê, thuê mua bất ... tầng; c Kinh doanh dịch vụ bất động sản d Theo những quy định cụ thể của Chính phủ Nguyên tắc hoạt động kinh doanh bất động sản 1. Tổ chức, cá nhân hoạt động kinh doanh bất động sản bình... 26 1,961 7 Tài liệu "Bài tập lớn học kì môn pháp luật kinh doanh bất động sản câu 6" có mã là 258049, file định dạng doc, có 7 trang, dung lượng file 63 kb. Tài liệu thuộc chuyên mục Luận văn đồ án > Luật. Tài liệu thuộc loại ĐồngNội dung Bài tập lớn học kì môn pháp luật kinh doanh bất động sản câu 6Trước khi tải bạn có thể xem qua phần preview bên dưới. Hệ thống tự động lấy ngẫu nhiên 20% các trang trong tài liệu Bài tập lớn học kì môn pháp luật kinh doanh bất động sản câu 6 để tạo dạng ảnh để hiện thị ra. Ảnh hiển thị dưới dạng slide nên bạn thực hiện chuyển slide để xem hết các lưu ý là do hiển thị ngẫu nhiên nên có thể thấy ngắt quãng một số trang, nhưng trong nội dung file tải về sẽ đầy đủ 7 trang. Chúng tôi khuyễn khích bạn nên xem kỹ phần preview này để chắc chắn đây là tài liệu bạn cần preview Bài tập lớn học kì môn pháp luật kinh doanh bất động sản câu 6Nếu bạn đang xem trên máy tính thì bạn có thể click vào phần ảnh nhỏ phía bên dưới hoặc cũng có thể click vào mũi bên sang trái, sang phải để chuyển nội dung sử dụng điện thoại thì bạn chỉ việc dùng ngón tay gạt sang trái, sang phải để chuyển nội dung slide. Click vào nút bên dưới để xem qua nội dung tài liệu Bài tập lớn học kì môn pháp luật kinh doanh bất động sản câu 6 sử dụng font chữ gì?File sử dụng loại font chữ cơ bản và thông dụng nhất Unicode hoặc là TCVN3. Nếu là font Unicode thì thường máy tính của bạn đã có đủ bộ font này nên bạn sẽ xem được bình thường. Kiểu chữ hay sử dụng của loại font này là Times New Roman. Nếu tài liệu Bài tập lớn học kì môn pháp luật kinh doanh bất động sản câu 6 sử dụng font chữ TCVN3, khi bạn mở lên mà thấy lỗi chữ thì chứng tỏ máy bạn thiếu font chữ này. Bạn thực hiện tải font chữ về máy để đọc được nội thống cung cấp cho bạn bộ cài cập nhật gần như tất cả các font chữ cần thiết, bạn thực hiện tải về và cài đặt theo hướng dẫn rất đơn giản. Link tải bộ cài này ngay phía bên phải nếu bạn sử dụng máy tính hoặc phía dưới nội dung này nếu bạn sử dụng điện thoại. Bạn có thể chuyển font chữ từ Unicode sang TCVN3 hoặc ngược lại bằng cách copy toàn bộ nội dung trong file Bài tập lớn học kì môn pháp luật kinh doanh bất động sản câu 6 vào bộ nhớ đệm và sử dụng chức năng chuyển mã của phần mềm gõ tiếng việt Unikey. Từ khóa và cách tìm các tài liệu liên quan đến Bài tập lớn học kì môn pháp luật kinh doanh bất động sản câu 6Trên Kho Tri Thức Số, với mỗi từ khóa, chủ đề bạn có thể tìm được rất nhiều tài liệu. Bạn có thể tham khảo hướng dẫn sau đây để tìm được tài liệu phù hợp nhất với bạn. Hệ thống đưa ra gợi ý những từ khóa cho kết quả nhiều nhất là Bài tập lớn học, hoặc là Bài tập lớn học tìm được nội dung có tiêu đề chính xác nhất bạn có thể sử dụng Bài tập lớn học kì môn, hoặc là Bài tập lớn học kì môn nhiên nếu bạn gõ đầy đủ tiêu đề tài liệu Bài tập lớn học kì môn pháp luật kinh doanh bất động sản câu 6 thì sẽ cho kết quả chính xác nhất nhưng sẽ không ra được nhiều tài liệu gợi có thể gõ có dấu hoặc không dấu như Bai tap lon hoc, Bai tap lon hoc ki, Bai tap lon hoc ki mon, Bai tap lon hoc ki mon phap, đều cho ra kết quả chính xác. kinh pháp luật 6 bất lớn học Bài tập lớn học kì môn pháp Bài tập lớn tập học kinh doanh Bài tập Bài tập lớn học kì môn Bài tập lớn học kì câu Bài tập lớn học kì môn Bài động Bài tập luật doanh lớn kì môn sản bất động pháp sản câu Các chức năng trên hệ thống được hướng dẫn đầy đủ và chi tiết nhất qua các video. Bạn click vào nút bên dưới để xem. Có thể tài liệu Bài tập lớn học kì môn pháp luật kinh doanh bất động sản câu 6 sử dụng nhiều loại font chữ mà máy tính bạn chưa có. Bạn click vào nút bên dưới để tải chương trình cài đặt bộ font chữ đầy đủ nhất cho bạn. Nếu phần nội dung, hình ảnh ,... trong tài liệu Bài tập lớn học kì môn pháp luật kinh doanh bất động sản câu 6 có liên quan đến vi phạm bản quyền, bạn vui lòng click bên dưới báo cho chúng tôi biết. Gợi ý liên quan "Bài tập lớn học kì môn pháp luật kinh doanh bất động sản câu 6" Click xem thêm tài liệu gần giống Chuyên mục chứa tài liệu "Bài tập lớn học kì môn pháp luật kinh doanh bất động sản câu 6" Tài liệu vừa xem Bài tập lớn Bài tập lớn học kì môn pháp Bài tập lớn học kì môn Bài tập lớn học kì Bài tập Bài tập lớn học Để đầu tư kinh doanh bất động sản thành công dù là doanh nghiệp hay các nhà đầu tư cũng cần phải có những bí quyết riêng, bởi lĩnh vực bất động sản luôn có nhiều thách thức và biến động, cũng như sự luân chuyển và quay vòng của đồng tiền khá linh hoạt. Đối với các nhà đầu tư không phải cứ mua được một bất động sản tức là đã đầu cư đúng cách, hoặc bán bất động sản thành công cũng chưa hẳn là đã bán đúng giá trị của nó. Vì vậy những bài học về kinh doanh bất động sản dưới đây chính là yếu tố quan trọng các nhà đầu tư cần nắm chắc nếu muốn kinh doanh bất động sản thành công. Triển khai phần mềm kinh doanh bất động sản giúp Donacoop nâng cao lợi nhuận Cơn sốt công nghệ thông tin cho kinh doanh bất động sản Kinh doanh bất động sản và tầm nhìn chiến lược của Hưng Thịnh Nội dung bài viết1 1. Cần chuẩn bị dòng tiền đầu tư2 2. Cần có kiến thức đầu tư bất động sản3 3. Cần chọn mục tiêu đầu tư rõ ràng và chuyên nhất4 4. Cần đầu tư bất động sản có hệ thống5 5. Tăng cường trải nghiệm6 6. Cần lựa chọn đúng đắn khi đầu tư bất động sản7 7. Cần có chiến lược đầu tư đúng đắn8 8. Phát triển quy mô kinh doanh bất động sản9 9. Chú trọng vào chăm sóc khách hàng10 10. Cần có giải pháp đàm phán tốt 1. Cần chuẩn bị dòng tiền đầu tư Chuẩn bị đầy đủ tài chính luôn là tiêu chí hàng đầu mà bạn cần quan tâm khi muốn đầu tư bất động sản. Vì vậy việc chuẩn bị đầy đủ nguồn vốn tài chính đầu tư cũng như sử dụng dòng vốn của mình khôn ngoan chính là cách đầu tư chính xác nhất trên thị trường bất động sản. Các nhà đầu tư đều cần phải biết rằng tiền tiết kiệm dù có như thế nào cũng không thể theo kịp được với tốc độ tăng giá của bất động sản, vì vậy dồn nguồn tiền hợp lý vào bất động sản sẽ giúp các nhà đầu tư có thể đầu tư hiệu quả hơn. Bất cứ nhà đầu tư hay doanh nghiệp bất động sản nảo khi kinh doanh bất động sản đều cần phải có kiến thức đầu tư bất động sản, đây là tiêu chí quan trọng có thể giúp nhà đầu tư thành công nhanh chóng hơn. Vì vậy để kinh doanh bất động sản thành công, nhà đầu tư cần phải hiểu sâu và rõ về thị trường bất động sản, thường xuyên học hỏi các phương pháp kinh doanh bất động sản để có được kiến thức cơ bản cũng như nền tảng cho kế hoạch của mình. 3. Cần chọn mục tiêu đầu tư rõ ràng và chuyên nhất Kinh doanh bất động sản là thị trường vô cùng đa dạng với nhiều phân khúc khác nhau như căn hộ, biệt thự, đất nền, nhà xưởng, officetel, condotel….. Vì vậy việc tập trung vào quá nhiều thị trường sẽ khiến nhà đầu tư dễ bị rối và khó kiếm lợi nhuận. Vì vậy để đầu tư bất động sản đảm bảo an toàn và hiệu quả nhất, nhà đầu tư cùng doanh nghiệp khi kinh doanh bất động sản nên chọn một mục tiêu đầu tư nhất định và chuyên tâm về nó để đảm bảo đầu tư hiệu quả và thành công hơn. 4. Cần đầu tư bất động sản có hệ thống Muốn kinh doanh bất động sản hiệu quả và thành công bắt buộc các nhà đầu tư, doanh nghiệp cũng cần phải có hệ thống nhất định, có lộ trình kinh doanh rõ ràng. Trong thời đại công nghệ phát triển ngày càng mạnh mẽ, nhà đầu tư cùng doanh nghiệp có thể sử dụng phần mềm quản lý kinh doanh bất động sản Landsoft nhằm xây dựng hệ thống đầu tư chuyên nghiệp và hiệu quả hơn. 5. Tăng cường trải nghiệm Tất nhiên đối với giới đầu tư bất động sản thì những trải nghiệm là vô cùng cần thiết, trong đó giao dịch bất động sản quan trọng nhất thường là những giao dịch đầu tiên, vì vậy sự trải nghiệm chính là điểm mấu chốt để bạn bước những bước tiếp theo trên lộ trình kinh doanh của mình. 6. Cần lựa chọn đúng đắn khi đầu tư bất động sản Muốn đầu tư bất động sản thành công, doanh nghiệp cùng nhà đầu tư đều cần phải có lựa chọn đúng đắn để đảm bảo kiếm được nhiều tiền. Để làm được điều này bạn cần xác định rõ khách hàng mục tiêu là ai, sản phẩm họ có nhu cầu là gì và số tiền có thể chi trả là bao nhiêu. Vì vậy sự hỗ trợ của phần mềm Landsoft sẽ giúp bạn tìm hiểu điều này, giúp việc kinh doanh bất động sản thuận lợi hơn. 7. Cần có chiến lược đầu tư đúng đắn Không thể phủ nhận rằng việc có chiến lược đầu tư bất động sản đúng đắn có thể giúp bạn làm chủ được cuộc chơi. Kinh doanh bất động sản có chiến lược là khi bạn có thể tạo ra giá trị tăng thêm cho sản phẩm của mình. Một miếng đất chỉ cho mọi người biết về vị trí, diện tích nhưng một ngôi nhà sẽ cho mọi người biết thêm về nhiều điều như vẻ đẹp, sự tiện nghi và phù hợp cho nhu cầu của chính họ. 8. Phát triển quy mô kinh doanh bất động sản Quy mô bất động sản càng lớn càng đòi hỏi nhiều kiến thức và kỹ năng phức tạp, nhưng càng giúp nhà đầu tư kiếm được nhiều tiền hơn. Khi kinh doanh bất động sản có quy mô càng lớn, doanh nghiệp cùng nhà đầu tư càng cần ứng dụng phần mềm để tối ưu quản lý kinh doanh tốt hơn. 9. Chú trọng vào chăm sóc khách hàng Muốn kinh doanh bất động sản thành công, chú trọng vào chăm sóc khách hàng là yếu tố thiết yếu, sự hỗ trợ của phần mềm Landsoft giúp bạn có thể chăm sóc khách hàng chuyên nghiệp và hiệu quả hơn. 10. Cần có giải pháp đàm phán tốt Để kinh doanh bất động sản thành công, sự đàm phán luôn là tiêu chí hàng đầu cần quan tâm. Chẳng hạn khi bạn thuê cái nhà 50 triệu/ tháng trong 05 năm. Nếu đàm phán được còn 45 triệu/ tháng thì tiết kiệm được 300 triệu. Vì vậy có kỹ năng đàm phán tốt sẽ giúp bạn kinh doanh càng thuận lợi và thu được lợi nhuận cao. Liên hệ tới DIP Việt Nam ngay hôm nay để nhận được tư vấn quản trị doanh nghiệp, quản lý dự án chi tiết và nhanh chóng nhất ! Thông tin liên hệ qua hotline Sales Team – Hotline 0909 437 699 – 0934 614 696 Tổng đài tư vấn, hỗ trợ dịch vụ 24/7 028 7106 9079 Hoặc truy cập trực tiếp tại website để được tư vấn nhanh chóng và kịp thời nhất. 10 bài học về kinh doanh bất động sản mà bạn không thể bỏ 90% 2 votes Ngày đăng 17/05/2018, 1019 Bài tập kinh doanh bất động sản_Cao Hiệu_58C_QLDDI DẠNG 1 NGUYÊN GIÁ TSCĐ 1 Theo phương pháp khấu trừ chưa bao gồm thuế GTGT.2 Theo phương pháp trực tiếp bao gồm thuế GTGT. Ví dụ Xác định Nguyên giá TSCĐ Công ty X mua 1 TSCĐ có + Giá nhập khẩu là 350 triệu đồng, thuế nhập khẩu 30 %.+ Thuế suất thuế GTGT của hàng nhập khẩu là 10 %.+ Chi phí vận chuyển giá thanh toán là 10,5 triệu đồng đã bao gồm thuế GTGT, suất thuế GTGTlà 5 %.+ Chi phí khác đã chi bằng tiền mặt chưa có thuế GTGT trước khi đưa TSCĐ đó vào sử dụnglà 40 triệu đồng, thuế GTGT là 4 triệu đồng.+ Thời hạn sử dụng TSCĐ đó là 10 năm. Yêu cầu Tính Nguyên giá TSCĐ đó theo 2 phương pháp tính thuế GTGT khấu trừ và trực tiếp. Bài tập kinh doanh bất động sản_Cao Hiệu_58C_QLDD I DẠNG NGUYÊN GIÁ TSCĐ 1 Theo phương pháp khấu trừ chưa bao gồm thuế GTGT 2 Theo phương pháp trực tiếp bao gồm thuế GTGT * Ví dụ Xác định Nguyên giá TSCĐ - Công ty X mua TSCĐ có + Giá nhập 350 triệu đồng, thuế nhập 30 % + Thuế suất thuế GTGT hàng nhập 10 % + Chi phí vận chuyển giá toán 10,5 triệu đồng bao gồm thuế GTGT, suất thuế GTGT % + Chi phí khác chi tiền mặt chưa có thuế GTGT trước đưa TSCĐ vào sử dụng 40 triệu đồng, thuế GTGT triệu đồng + Thời hạn sử dụng TSCĐ 10 năm - Yêu cầu Tính Ngun giá TSCĐ theo phương pháp tính thuế GTGT khấu trừ trực tiếp * Giải Nguyên giá TSCĐ - Theo phương pháp triết trừ NG = 350 triệu đồng + 350 triệu đồng 30 % + +40 triệu đồng = 505 triệu đồng + Giải thích + Giả sử gọi chi phí vận chuyển giá tốn X bao gồm thuế GTGT    Ta có X + X % = 10,5 triệu đồng X 1 + % = 10,5 triệu đồng => X = - Theo phương pháp trực tiếp NG = 350 trđ + 350 trđ 30 % + 350 trđ + 350 trđ 30 % 10 % + 10,5 trđ + 40 trđ + trđ = 555 trđ II DẠNG CÁC PHƯƠNG PHÁP TÍNH KHẤU HAO TSCĐ 1 Khấu hao đường thẳng Phương pháp khấu hao bình quân theo thời gian sử dụng, cho mức khấu hao không đổi suốt thời gian sử dụng TSCĐ MCB = TCB = 100 % - NG Nguyên giá TSCĐ - Gdt Giá trị thu hồi lý TSCĐ - Nsd Số năm sử dụng TSCĐ - MCB Mức khấu hao hàng năm TSCĐ - TCB Tỷ lệ khấu hao hàng năm TSCĐ 2 Phương pháp khâu hao theo tuổi * Phương pháp tính mức khấu hao cho năm Mki = NG Ti - Mki Mức khấu hao TSCĐ năm thứ i - NG Nguyên giá TSCĐ - Ti Tỷ lệ khấu hao năm thứ i * Phương pháp tính Ti = + Nsd Số năm sử dụng thiết bị + i Chỉ số năm tính khấu hao 3 Phương pháp khấu hao theo khối lượng sản phẩm sản xuất * Mức khấu hao TSCĐ phụ thuộc vào khối lượng sản phẩm sản xuất kỳ Mk = Qi ĐKH - Qi Khối lượng sản phẩm sản xuất năm thứ i - ĐKH Mức khấu hao TSCĐ cho đơn vị sản phẩm Với ĐKH = - Tổng khối lượng sản phẩm sản xuất đời hoạt động thiết bị 4 Phương pháp khấu hao số dư giảm dần * Mức khấu hao hàng năm TSCĐ xác định cách lấy giá trị lại TSCĐ đầu năm năm tính khấu hao nhân với tỷ lệ khấu hao cố định hàng năm Mki = Gdi TKH - Mki Mức khấu hao TSCĐ năm thứ i - Gdi Giá trị lại TSCĐ đầu năm i Gdi = Nguyên giá TSCĐ - Khấu hao lũy đầu năm thứ i - TKH Tỷ lệ khấu hao cố định hàng năm TSCĐ TKH = Tỷ lệ khấu hao theo phương pháp đường thẳng hệ số điều chỉnh + Tỷ lệ khấu hao theo phương pháp đường thẳng TCB = 100 % + Hệ số điều chỉnh TSCĐ có thời hạn sử dụng    - năm 1,5 - năm Trên năm 2,5 * Ví dụ Phương pháp khấu hao theo tuổi NG = 200 triệu đồng Nsd = năm Giải Ta có Ti = Mki = NG Ti t Ti Mki 0,33 66 0,26 52 0,2 40 0,13 26 0,06 12 * Ví dụ Phương pháp khấu hao theo số dư giảm dần NG = 200 triệu đồng Nsd = năm Giải Ta có - Tỷ lệ khấu hao theo phương pháp đường thẳng TCB = 100 % = 100 % = 20 % - Tỷ lệ khấu hao cố định hàng năm TSCĐ Với TSCĐ có thời hạn sử dụng năm hệ số điều chỉnh = 2 TKH = 20 % = 40 % Thứ tự Cách tính khấu hao Mức khấu hao năm Mki = Gdi TKH Mức khấu hao lũy kế Giá trị lại TSCĐ Gdi = NG - Khấu hao lũy kế 200 200 40 % = 80 80 200 - 80 = 120 120 120 40 % = 48 128 200 - 128 = 72 72 72 40 % = 28,8 156,8 200 - 156,8 = 43,2 43,2 43,2 40 % = 17,28 174,08 200 - 174,08 = 25,92 25,92 25,92 40 % = 10,368 184,448 200 - 184,448 = 15,552 * Ví dụ Cơng ty A mua xe ô tô Lexus với giá nhập chưa thuế tỷ, thuế nhập 50%, thuế tiêu thụ đặc biệt 130%, thuế GTGT 10% Chi phí vận chuyển 200 triệu đồng, bao gồm thuế GTGT 5% Thời hạn sử dụng xe ô tơ dự kiến 10 năm Tính ngun giá xe theo phương pháp trực tiếp Tính mức khấu hao năm thứ theo phương pháp khấu hao theo số dư giảm dần Giải Nguyên giá xe theo phương pháp trực tiếp NG = tỷ + 2 tỷ 50% + 2 tỷ 50% 130% + 10% + 0,2 tỷ = 7,79 tỷ đồng Mức khấu hao năm thứ theo phương pháp khấu hao theo số dư giảm dần Tỷ lệ khấu hao theo phương pháp đường thẳng TCB = 100 % = 100 % = 10 % Tỷ lệ khấu khao cố định hàng năm xe Với TSCĐ có thời hạn sử dụng 10 năm hệ số điều chỉnh = 2,5 TKH = 10 % 2,5 = 25 % Thứ tự Cách tính khấu hao Mức khấu hao năm Mki = Gdi TKH Mức khấu hao lũy kế Giá trị lại TSCĐ Gdi = NG - Khấu hao lũy kế 7,79 7,79 25 % = 1,9475 1,9475 7,79 - 1,9475 = 5,8425 5,8425 5,8425 25 % = 1,4606 3,4081 7,79 - 3,4081 = 4,3819 III DẠNG HIỆU QUẢ BỘ PHẬN 1 Hệ số sinh lợi tài sản ROA = - LN Tổng lợi nhuận sau thuế phải trả kỳ - TS Tổng tài sản hay tài sản bình quân 2 Hệ số sinh lợi vốn chủ sở hữu ROE = - LN Lợi nhuận sau thuế doanh nghiệp - TS Tổng số vốn chủ sở hữu doanh nghiệp * Ví dụ cơng ty xây dựng có tổng tài sản 1000 tỷ đồng vốn chủ sở hữu 400 tỷ đồng, lợi nhuận trước thuế 200 tỷ Thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp 20 %, tức phải trả 40 tỷ đồng Tính ROA, ROE Giải ROA = 100 % = 16 % ROE = 100 % = 40 % * Ví dụ Tính đến hết ngày 31/12/2015, Công ty CP XNK XD Việt Nam - Vinaconex có Tổng tài sản ngắn hạn tỷ đồng Tổng tài sản dài hạn tỷ đồng Tổng nợ phải trả tỷ đồng Lợi nhuận trước thuế Công ty năm 2015 500 tỷ đồng, thuế TNDN 20%, tức phải trả 100 tỷ đồng Tính tỷ suất lợi nhuận vốn chủ sở hữu ROE Công ty năm 2015 Giải ROE = = x100% = 7,54% IV DẠNG GIÁ TRỊ THỜI GIAN CỦA TIỀN TỆ 1 Lãi suất đơn lãi suất tính khoản đầu tư ban đầu FV = PV1+ 2 Giá trị tương lai Lãi suất kép lãi suất gộp - Lãi suất gộp lãi suất tính lãi suất - Sau thời gian tiền lãi nhập vào vốn gốc để tính lãi cho giai đoạn FV = PV1+rn * Ý nghĩa Biết PV tìm FV, đầu tư PV đồng n năm đến kỳ hạn lũy tích FV đồng 3 Giá trị Tính chiết khấu PV = * Ý nghĩa Biết FV tìm PV, muốn có FV đồng năm thứ n tương lai từ năm đầu phải bỏ vốn FV đồng 4 Biết C tìm FV FV = C * Ý nghĩa Nếu hàng năm đầu tư C đồng đặn n năm cuối năm thứ n lũy tích FV đồng 5 Biết FV tìm C C = FV * Ý nghĩa Nếu có FV đồng năm thứ n tương lai hàng năm phải đầu tư đặn C đồng 6 Biết C tìm PV PV = C * Ý nghĩa Nếu hàng năm có khả trả nợ đặn C đồng n năm số vốn vay năm đầu PV đồng 7 Biết PV tìm C C = PV * Ý nghĩa Nếu năm đầu vay vốn PV đồng thời hạn n năm hàng năm phải trả đặn lãi lẫn gốc C đồng hình thức bán trả góp * Ví dụ nhà đầu tư có 100 $ gửi vào ngân hàng với lãi suất r = % - Tính lãi suất đơn, lãi suất kép Giải - Lãi suất đơn 1001 + 0,06 3= 118 $ - Lãi suất kép 100 1 + 0,063 = 119,1016 $ * Ví dụ ơng A có 1200 $ tài khoản, sau năm bỏ thêm 1400 $ vào tài khoản sau năm lại bỏ tiếp 1000 $ vào tài khoản Hỏi sau năm có tiền tài khoản, biết lãi suất tiết kiệm % Giải $ 1200 1400 1000 Năm ? Sau năm, số tiền ơng A có tài khoản, với lãi suất r = % 10001+0,081 + 14001+0,082 + 12001+0,083 = 4224,6144 $ * Ví dụ ông B để dành tiền mua nhà Sau năm ơng tiết kiệm 3000 $ Nếu lãi suất tiết kiệm % sau năm ơng ta có tiền? Giải $ 3000 3000 3000 3000 Năm Sau năm, số tiền ông B tiết kiệm được, với lãi suất r = % 30001+0,081 + 30001+0,082 + 30001+0,083+ 3000 = 13518,336 $ * Ví dụ So sánh mua nhà trả mua nhà trả góp Bạn chọn phương thức mua mào người bán đưa hình thức trả tiền - Nếu mua trả ngay, bạn phải trả $ - Nếu mua trả góp, bạn phải trả 8000 $, sau năm bạn phải trả 4000 $ sau năm bạn phải trả nốt 4000 $ Giả định lãi suất chiết khấu % năm Giải - Phương án mua nhà trả góp, với lãi suất r = 8% $ 8000 4000 4000 Năm 8000 $ + + = 15133,06 $ => Nên chọn phương án mua nhà trả góp * Ví dụ Ông A bán nhà ông nhận $ năm năm lần nhận tiền sau năm Hỏi giá trị dòng tiền mà người mua phải trả, biết lãi suất chiết khấu % Giải $ ? Năm Giá trị mà người mua phải trả, với lãi suất r = % + + = 26243,16 $ * Ví dụ Cơ Linh dự định mua mảnh đất gần trường ĐHLN để xây nhà cách tiết kiệm tiền gửi ngân hàng Hiện Linh có 80 triệu đồng tài khoản, năm sau có thêm 80 triệu đồng năm sau có thêm 80 triệu đồng Hỏi đến cuối năm thứ Linh mua mảnh đất giá lãi suất tiết kiệm gửi ngân hàng 6% / năm? Giải $ 80 80 80 Năm Đến cuối năm thứ Linh mua mảnh đất với giá trị với lãi suất tiết kiệm gửi ngân hàng 6% / năm 80 triệu đồng + 80 1+0,061 + 80 1+0,062 = 254,688 triệu đồng * Ví dụ Thay mua đất Cơ Linh định mua nhà xây sẵn Bạn cô Linh chào bán chung cư 40 m2 Bê Tông với phương án trả tiền sau Phương án Trả lần, lần 80 triệu đồng, trả vào đầu năm Phương án Trả với 230 triệu đồng Hỏi cô Linh nên chọn phương án nào? Giải $ 80 80 80 Năm Phương án 80 + + = 226,67 triệu đồng => Nên chọn phương án 8 Quan hệ lãi suất theo thời đoạn khác lãi suất có thời đoạn * Gọi - r1 lãi suất có thời đoạn ngắn tháng, quý - r2 lãi suất có thời đoạn dài năm - m số thời đoạn ngắn thời đoạn dài   Trường hợp lãi suất đơn r2 = m r1 Trường hợp lãi suất kép r2 = 1 + r1m - * Ví dụ Lãi suất tháng %, lãi suất năm - Lãi suất đơn r = % 12 tháng = 12 % - Lãi suất kép r = 1 + 0,0112 - = 12,68 % * Ví dụ nhà đầu tư có khoản đầu tư ban đầu 100 $, hỏi a Với lãi suất khoản tiền tăng gấp đôi sau năm b Với lãi suất % / năm sau năm khoản tiền tăng lên gấp đôi Giải a Theo ta có 200 $ = 1001+r8 =>1+r8 = => r = -1 100 % = 9,05 % b Theo ta có 200 $ = 1001+0,09n => 1,09n = => n = log1,092 = năm an = b => n = logab V DẠNG CÁC MƠ HÌNH PHÂN TÍCH TÀI CHÍNH * MƠ HÌNH KHƠNG TÍNH YẾU TỐ THỜI GIAN CỦA TIỀN TỆ - So sánh thu vào chi Lãi gộp = Doanh thu - Giá vốn hàng bán * MƠ HÌNH CĨ TÍNH GIÁ TRỊ THỜI GIAN 1 Phương pháp so sánh lợi nhuận 2 Phương pháp tỷ suất lợi nhuận 3 Phương pháp thời gian thu hồi vốn Phương pháp tính thời gian hồn vốn xác định khoảng thời gian cần thiết để hoàn lại vốn bỏ Tth =        Vdt Vốn đầu tư dự án Gdt Giá trị thu hồi Kn Khấu hao hàng năm Ln Lợi nhuận thu bình quân hàng năm Ln = G - ZQ G, Z Giá bán, giá thành đơn vị sản phẩm Q Khối lượng sản phẩm * Ví dụ STT KHOẢN MỤC ĐƠN VỊ Vốn đầu tư Thời gian sử dụng Chi phí khấu hao Lợi nhuận trung bình năm Triệu đồng Năm Triệu đồng Triệu đồng Thời gian hoàn vốn Năm DỰ ÁN 100 100 25 25 ?= 2,94 ?= 3,125 4 Giá trị ròng NPV phương pháp quy đổi giá trị thu nhập ròng trình đầu tư thời điểm ban đầu để so sánh đánh giá NPV =     C0 Bi Các khoản thu năm thứ i Ci Các khoản chi năm thứ i khơng bao gồm khấu hao, chi phí trả vay C0 Khoản đầu tư ban đầu r tỷ suất chiết khấu % * Để so sánh, dự án phải thời kỳ phân tích cùng thời điểm, thời gian hoạt động, nguyên tắc cần có đầu tư bổ sung Đầu tư bổ sung hình thức đầu tư thực hay đầu tư tài - Trường hợp Các dự án đầu tư có thời gian sử dụng ta xét theo điều kiện sau + Dự án chọn NPV > 0, NPV max - Trường hợp Các dự án đầu tư có thời gian sử dụng khác tiến hành + Xác định bội số chung nhỏ BSCNN khoảng thời gian dự án tham gia so sánh + Nhân dự án nếu dự án bị khuyết so với thời gian dự án theo BSCNN + Tính NPV dự án với thời gian sử dụng dự án BSCNN + Chọn dự án thỏa mãn điều kiện * Ví dụ CÁC KHOẢN CHI PHÍ DỰ ÁN ĐƠN VỊ Triệu đồng Triệu đồng Triệu đồng Triệu đồng Năm % Đầu tư ban đầu Chi phí hàng năm Thu nhập hàng năm Giá trị lại Thời gian sử dụng Mức lãi suất 20 35 3,8 11 18 10 10 Giải BSCNN thời gian dự án * Dự án Năm Trđ -20 -3 -3 -3 +11 +11 +11 +2 Nhân dự án -20 -3 -3 -3 +11 +11 +11 +2 Giá trị năm -20 +8 +8 -10 +8 +8 +10 NPV1 =-20 + ++++ =2,447 * Dự án Năm Trđ -35 -3,8 -3,8 -3,8 -3,8 -3,8 -3,8 +18 +18 +18 +18 +18 -35 +18 Giá trị năm -35 +14,2 +14,2 -20,8 +14,2 +14,2 +14,2 NPV2 =-35 + ++++ =0,548 NPV1 > NPV2 => Chọn dự án 5 Suất hoàn vốn nội IRR 6 Tỷ số thu nhập / chi phí BCR = = * Quyết định   BCR => NPV => dự án tốt BCR => NPV => dự án xấu * Ví dụ Công ty A dự định đầu tư vào dự án có vốn ban đầu 400 triệu USD Cơng ty dự tính dòng tiền dự án tăng 10 triệu đồng năm, từ 100 triệu đồng năm thứ đến 140 triệu đồng vào năm thứ Tài sản dự án khấu hao hết lý với giá trị Giả định lãi suất yêu cầu dùng để chiết khấu 12 % Hỏi cơng ty có nên thực dự án không? Giải Năm Trđ 400 100 110 120 130 140 BCR = =1,06 BCR => NPV => dự án tốt => Nên thực dự án * Ví dụ Chi phí xây dựng nhà máy $ Dự đoán nhà máy thu $ năm đầu, $ năm thứ hai, $ năm thứ ba Với lãi suất chiết khấu 12 % / năm bạn có đầu tư xây dựng nhà máy không? Tại sao? Giải Năm $ BCR = =1,16 BCR => NPV => dự án tốt => Nên đầu tư dự án 7 Hệ số trả nợ vay Hệ số trả nợ vay hàng tháng PMT =   r Lãi suất tương ứng với đơn vị thời gian kỳ trả nợ Ví dụ Lãi suất cho vay % / năm, kỳ hoàn trả hàng tháng r = % / 12 = 0,667 % n số kỳ hạn trả nợ tính theo tháng 8 Hệ số đảm bảo trả nợ Tỷ lệ đảm bảo trả nợ = Thu nhập thực kinh doanh = Chi phí hội sử dụng vốn chủ sở hữu + Số tiền phải trả cho khoản vay hàng năm lãi, gốc Chi phí hội sử dụng vốn chủ sở hữu Tiền lãi yêu cầu vốn chủ sở hữu hàng năm = Vốn chủ sở hữu Chi phí sử dụng vốn chủ sở hữu yêu cầu Số tiền phải trả cho khoản vay hàng năm = Giá trị khoản vay Hệ số hoàn trả 9 Tỷ suất bình quân tổn thất lãi Là tỷ lệ đảm bảo theo lợi nhuận kinh doanh vừa đủ để trả phí kinh doanh trả nợ hàng năm Tỷ suất bình qn tổn thất lãi = Tổng phí kinh doanh = Diện tích kinh doanh Phí kinh doanh Tổng thu nhập tiềm = Giá cho thuê m2 Diện tích kinh doanh Tổng thu nhập thực tế = Thu nhập thực kinh doanh + Tổng chi phí kinh doanh Tổng thu nhập tiềm = * Ví dụ Một tòa nhà văn phòng cho th có diện tích 2527m2, chào bán với giá USD Tỷ lệ tổn thất khơng gian hàng năm tính thu nhập thực 8% Công ty A dự định đầu tư dự kiến chi phí sử dụng vốn chủ sở hữu tối thiểu phải đạt 6%/năm Qua tiếp xúc với ngân hàng, Cơng ty vay tối đa 75% giá trị mua với lãi suất 11,5%/năm, hoàn trả hàng tháng vòng 20 năm khơng phạt trả trước hạn, công ty đảm bảo yêu cầu tỷ lệ đảm bảo trả nợ tỷ suất bình quân tổn thất lãi hàng năm, theo ngân hàng yêu cầu tỷ lệ đảm bảo trả nợ tối thiểu 1,2 tỷ suất bình quân tổn thất lãi tối đa 85% Đồng thời qua khảo sát thị trường Cơng ty nhận thấy giá cho th văn phòng 253USD/m2 Chi phí kinh doanh văn phòng mà cơng ty phải bỏ hàng năm 100 USD/m2 Theo bạn Cơng ty A có nên đầu tư vào BĐS khơng ? Giải Tính hệ số đảm bảo trả nợ = Thu nhập thực kinh doanh = Chi phí hội sử dụng vốn chủ sở hữu Tiền lãi yêu cầu vốn chủ sở hữu hàng năm + Số tiền phải trả cho khoản vay hàng năm lãi, gốc Chi phí hội sử dụng vốn chủ sở hữu = Vốn chủ sở hữu Chi phí sử dụng vốn chủ sở hữu yêu cầu = USD 25 % % = USD Số tiền phải trả cho khoản vay hàng năm = USD 75 % Hệ số hoàn trả PMT = Do thời hạn trả theo tháng, nên r % / tháng = 11,5 % / 12 tháng; n = 20 năm 12 tháng = 240 Hệ số hoàn trả tháng PMT = 0,010664 Hệ số hoàn trả năm PMT = 0,010664 12 tháng = 0,127968 Số tiền phải trả cho khoản vay hàng năm = USD 75 % 0,127968 = USD Thu nhập thực kinh doanh = USD + USD = USD Hệ số đảm bảo trả nợ = =1,156 năm Tính lượng tiền vay tối đa Thu nhập VCSH năm = Thu nhập thực kinh doanh – Tiền trả nợ năm Lượng vốn CSH đầu tư hợp lý = Thu nhập VCSH / Chi phí sử dụng VCSH Tiền trả nợ năm = Lượng tiền vay tối đa = - Tổng số tiền đầu tư tối đa cho BĐS = Lượng VCSH hợp lý + Lượng tiền vay tối đa Chính giá cao BĐS mà nhà đầu tư chấp nhận mua - So sánh tỷ trọng vốn vay, tỷ suất bình quân tổn thất lãi, tỷ lệ đảm bảo trả nợ => Kết luận Giải * Thu nhập thực kinh doanh STT CHỈ TIÊU Tổng lợi nhuận tiềm = Giá thuê bình quân x Diện tích kinh doanh = 253 x 2527 Tỷ lệ tổn thất không gian Tổng thu nhập thực dự kiến = 1x1-8% Tổng phí kinh doanh 100x2527 Thu nhập thực kinh doanh dự kiến = 3-4 GIÁ TRỊ 8% * Lượng tiền vay tối đa Hệ số đảm bảo trả nợ tối thiểu Số tiền trả nợ năm =5/6 1,2 10 Hệ số trả nợ tháng vay 20 năm, lãi suất 11,5 % / năm trả hàng tháng Hệ số trả nợ năm = 8x12 tháng Lượng tiền vay vốn gốc tối đa = 7/9 0,010664 0,127968 * Đối với khoản đầu tư vốn chủ sở hữu 11 12 13 14 15 16 17 Lượng tiền mặt thu nhập mà chủ sở hữu hưởng tối thiểu = 5-7 Chi phí sử dụng vốn chủ sở hữu tối thiểu Lượng vốn chủ sở hữu đầu tư đối đa =11/12 Tổng số tiền đầu tư tối đa cho bất động sản giá bất động sản nhà đầu tư mua cao nhất = 13+10 Tỷ trọng vốn vay giá trị bất đông sản đầu tư = 10/14 Tỷ suất bình quân tổn thất lãi =4+7/1 Hệ số đảm bảo trả nợ = 5/7 6% 70,1% < 75% 83,25% < 85% 1,2 = 1,2 Với kết phương án đầu tư hồn tồn khả thi người cho vay chấp nhận cho công ty A vay vốn VI DẠNG XÁC ĐỊNH TRÌNH ĐỘ SỬ DỤNG VỐN Tờ tập viết tay ... lệ đảm bảo theo lợi nhuận kinh doanh vừa đủ để trả phí kinh doanh trả nợ hàng năm Tỷ suất bình qn tổn thất lãi = Tổng phí kinh doanh = Diện tích kinh doanh Phí kinh doanh Tổng thu nhập tiềm =... 12 13 14 15 16 17 18 19 20 Thu nhập thực kinh doanh 6+10 Phí kinh doanh dùng để trang trải chi phí tu, thay thế… Diện tích kinh doanh Tổng phí kinh doanh 12x13 Tổng thu nhập thực tế 11+14... tư đối đa =11/12 Tổng số tiền đầu tư tối đa cho bất động sản giá bất động sản nhà đầu tư mua cao nhất = 13+10 Tỷ trọng vốn vay giá trị bất đông sản đầu tư = 10/14 Tỷ suất bình quân tổn thất lãi - Xem thêm -Xem thêm Bài tập kinh doanh bất động sản,

bài tập kinh doanh bất động sản