bài tập nhập môn công nghệ phần mềm
Kỹ Năng Mềm; Mẫu Slide; Kinh Doanh - Tiếp Thị; Kinh Tế - Quản Lý; Tài Chính - Ngân Hàng; Biểu Mẫu - Văn Bản; Giáo Dục - Đào Tạo; Giáo án - Bài giảng; Công Nghệ Thông Tin; Kỹ Thuật - Công Nghệ; Ngoại Ngữ; Khoa Học Tự Nhiên; Y Tế - Sức Khỏe; Văn Hóa - Nghệ Thuật; Nông - Lâm
Nội dung text: Bài giảng Nhập môn Công nghệ phần mềm - Giới thiệu môn học. Nhập môn Công nghệ phần mềm Giới thiệu Nguyễn Thị Minh Tuyền. Đội ngũ giảng dạy v Giảng viên LT: Nguyễn Thị Minh Tuyền § FIT, trường ĐH Khoa học Tự nhiên tp Hồ Chí Minh § Email: ntmtuyen@fit.hcmus
Bài tập công nghệ phần mềm. 3. VÒNG ĐỜI Cấu trúc của quy trình RUP, được thể hiện theo hai chiều: Trục hoành biểu diễn khía cạnh động của qui trình, bao gồm thời gian và 10/25/2012 các khía cạnh chu kỳ sống của qui trình. 3 Trục tung biểu diễn khía cạnh tĩnh của qui
3 Cách gỡ bỏ phần mềm độc hại khỏi máy tính Windows. 3.1 Truy cập Safe Mode. 3.2 Xóa tập tin tạm. 3.3 Quét phần mềm độc hại. 3.4 Quét bằng Malwarebytes. 3.5 Chỉnh sửa trình duyệt web. 3.6 Khôi phục tập tin Windows bị hỏng. 3.7 Giữ máy tính của bạn trong trạng thái Clean. 4 Lời
Công nghệ: là cách sử dụng các công cụ, các kỹ thuật trong cách giải quyết 1 vấn đề. Tóm tắt nội dung Bài tập lớn Công nghệ phần mềm - Phần mềm và kỹ nghệ phần mềm, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút "TẢI VỀ" ở trên. ản phẩm tốt HW: Vd: thiết kế
model pemasangan glass block pada dinding rumah. DANH SÁCH ĐỀ TÀI BÀI TẬP LỚN MÔN HỌC Nhập môn Công nghệ phần mềm STT Tên đề tài Nội dung nghiên cứu Ghi chúDANH SÁCH ĐỀ TÀI BÀI TẬP LỚN MÔN HỌC Nhập môn Công nghệ phần mềm STT Tên đề tài Nội dung nghiên cứu Ghi chú1 Tìm hiểu về kỹ nghệ phần mềm phòng sạch Cleanroom software engineering-Khái niệm cleanroom SE-Sử dụng / phạm vi áp dụng-Các nội dung của cleanroom SE-Hiện trạng phát triển và nghiên cứu-Các công cụ hỗ trợ-Ví dụ tìm hiểu hoặc áp dụng một ví dụ cụ thể về cleanroom SE 2 Tìm hiểu về tái kỹ nghệ phần mềm Software re-engineering-Khái niệm về tái kỹ nghệ phần mềm-Phạm vi, mục tiêu của tái kỹ nghệ phần mềm-Các khái niệm trong Software Re-engineering-Quy trình tái kỹ nghệ phần mềm-Các phương pháp tiếp cận, các giai đoạn và nhiệm vụ-Hiện trạng phát triển và nghiên cứu-Các công cụ hỗ trợ-Ví dụ tìm hiểu hoặc áp dụng một ví dụ cụ thể về Software Re-engineering 3 Tìm hiểu về bộ ISO 9000, ISO 9126, ISO/IEC 15504, ISO 9001,… cho công nghệ phần mềm-Giới thiệu chung về ISO là gì-Các tiêu chuẩn trong công nghệ phần mềm-Trình bày về các bộ tiêu chuẩn ISO 9000, ISO 9126, ISO/IEC 15504, ISO 9001-So sánh với các tiêu chuẩn khác như CMM và CMMI-Ví dụ tìm hiểu hoặc áp dụng trình bày một ví dụ cụ thể 4 Tìm hiểu về UML và RUP-UML và phân tích thiết kế hướng đối tượng-Quy trình phát triển phần mềm RUP-Các công cụ hỗ trợ phân tích thiết kế hướng đối tượng và UML-Trình bày cụ thể về một công cụ
Ngày đăng 17/03/2014, 2157 Bài tập lớn môn công nghệ phần mềm, giáo viên hướng dẫn Dương Minh Đức Bài báo cáo nhóm 9GIỚI THIỆU KHÁI QUÁT VỀ AGRIBANK – CHI NHÁNH TPHCMPHẦN 11. Quá trình hình thànhNgân hàng Phát triển Nông nghiệp Việt Nam được thành lập theo Nghịđịnh số 53/HĐBT ngày 26/3/1988 của Hội đồng Bộ trưởng về việc thành lậpcác ngân hàng chuyên doanh, trong đó có Ngân hàng Phát triển Nông nghiệpViệt Nam hoạt động trong lĩnh vực nông nghiệp, nông 14/11/1990, Chủ tịch Hội đồng Bộ trưởng ký Quyết định số 400/CTthành lập Ngân hàng Nông nghiệp Việt Nam thay thế Ngân hàng Phát triểnNông nghiệp Việt Nam. Ngân hàng Nông nghiệp là Ngân hàng thương mại đanăng, hoạt động chủ yếu trên lĩnh vực nông nghiệp, nông thôn, là một phápnhân ,hoạch toán kinh tế độc lập,tự chủ, tự chịu trách nhiệm về hoạt động củamình trước pháp 15/11/1996, được Thủ tướng Chính phủ ủy quyền, Thống đốc Ngânhàng Nhà nước Việt Nam ký Quyết định số 280/QĐ-NHNN đổi tên Ngân hàngNông nghiệp Việt Nam thành Ngân hàng Nông nghiệp và phát triển Nông thônViệt Nam Vietnam Bank of Agriculture and Rural Development – Agribank2. Cơ cấu tổ chứcTheo Quyết định số 214/QĐ-NHNN ký ban hành ngày 30/01/2011, Ngânhàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thông Việt Nam được chuyển đổi thànhTrang 1Bài báo cáo nhóm 9công ty TNHH Một thành viên do Nhà nước làm chủ sở hữu. Cơ cấu tổ chứcquản lý của Agribank bao gồm Hội đồng thành viên, Ban kiểm soát, Tổng Giámđốc…Hình 1 Cơ cấu tổ chức của Agribank – CN Chí MinhNguồn 2Ban Giám ĐốcGiám đốcKế hoạch kinhdoanh và Thanhtoán quốc đốcPhòng Kế Toán – Ngân đốcPhòng Thẩm Định vàphòng Giao DịchPhòng tíndụngPhòng kếtoán- ngânquỹPhòngthẩm địnhPhòngthanh toánquốc tếPhòng Hành chính– Nhân sự Phòng kiểm tra kiểmToán nội bộ Bài báo cáo nhóm 93. Nội dung thực hiệna. Phòng tín dụng• Thêm xóa sửa tài khoản• Tính tiền lãi• Chuyển khoản• Thanh toán hóa đơn tiền điện nước …• Tra cứu tài khoản• Số tài khoản được tạo trong 1 ngày• Lịch sử giao dịchPHẦN vụ Mô tả tóm tắt Biểu mẫu quyđịnhGhi chú1 Tạo tài khoản vàsử dụng dịch vụTạo 1 tài khoản cánhân trong ngân hàng và sử dụng các dịch vụ do ngân hàng cung QĐ12 Tạo tài khoản tiền gửi có thời hạnTạo 1 tài khoản gửi tiền nhận lãiBM2, QĐ23 Đề nghị mở thếm tài khoảnMở them tài khoảnkhác trong trường hợp khách hàng đã có tài khoản BM3, QĐ3Trang 3Bài báo cáo nhóm 9ngân Đóng tài khoản Đóng Tài khoản trong trường hợp khách hàng có yêucầuBM4, QĐ45 Chuyển tiền Thực hiện các giao dịch chuyển tiền theo yêu cầu của khách hàngBM5, QĐ56 Nộp tiền vô tài khoảnGửi tiền vô tài khoản ngân hàngBM6, QĐ57Doanh thu tạo tài khoảnTính doanh thu từ việc tạo tài khoản cho kháck hàng8 Tra cứu tàikhoảnNgân hàng sẽ tra cứu thông tin giao dịch của khách hàng dựa vào mã số tài khoản,họ tên,ngày sinh,số cmnd9 Số tài khoảnđược tạo trong 1ngàyNgân hàng sẽ tínhsố tài khoản được tạo trong 1 ngày10Lịch sử giaodịchNgân hàng sẽ liệt kê lịch sử giao dịch của tài khoản dựa vào mã số tài Trang 4Bài báo cáo nhóm 9khoảnCÁC QUY ĐỊNHQĐ1 Khách hàng phải trên 18 tuổi,đủ năng lực hành vi dân sự, Số dư tối thiểu trong tài khoản chữ ký khách hàng được quét và lưu trữ trên hệ thống được cập nhật lại sau 3 nămQĐ2 Khách hàng phải trên 18 tuổi,đủ năng lực hành vi dân sự,hộ khẩu thường trú, Số dư tối thiểu trong tài khoản Đủ năng lực hành vi dân sự,hộ khẩu thường trú, Số dư tối thiểu trong tài khoản Ảnh và chữ ký kháck hàng được quét và lưu trữ trên hệ thống được cập nhật lại sau 3 năm, Khách hàng phải làm giấy trình bày lý do mở thêm tài Số dư tố thiểu Tài khoản phải mở được 1 Số dư tối thiểu trong tài khoản BIỂU MẪUBM1 TẠO TÀI KHOẢN. CHI NHÁNH…………………………………… GIẤY ĐĂNG KÝ THÔNG TIN KHÁCH HÀNG, MỞ TÀI KHOẢN VÀ SỬ DỤNG DỊCH VỤDành cho khách hàng cá nhânKính gửi Agribank - Chi nhánh …………………………………………… Đăng ký mở TK thanh toán. Loại tiền VND USD EUR …………… Đăng ký dịch vụI. Thông tin cơ bảnTrang 5Phần dành cho ngân hàngMã khách hàng……………………… Mã tài khoảnBài báo cáo nhóm 9Họ và tên …………………………………………… Ngày sinh / …./ Giới tính Nam NữQuốc tịch …………… ……………… Dân tộc…………….Tôn giáo……………Cư trú Có KhôngSố CMND/Hộ chiếu…………………………… Ngày cấp……/………/… Nơi cấp.…………………… Điện thoại di động…………………….…Cố định/Fax……….….…….Email……… ……….……………….Địa chỉ thường trú.………………………………………………………………………………………………….Địa chỉ lien lạc nếu khác………………………………………………………………………………………….II. Thông tin hộ gia đình cho khách hàng là hộ gia đình, số thành viên đủ 18 tuổi trở lênSTTHọ và tênGiớitínhNgày sinhQuanhệvớichủhộSốCMND/Hộ chiếuNgàycấpNơicấpNghềnghiệpThunhập/thángIII. Thông tin cá nhânTrang 6Bài báo cáo nhóm 9Tình trạng hôn nhân Đã kết hôn Chưa kết hôn Khác……… Trình độ chuyên môn Sơ cấp Trung cấp Cao đẳng Đại học Khác……………Tình trạng nhà ở Sở hữu Thuê Trả góp Căn hộ Khác…………Tên cơ quan.………………………………………… Chức vụ……………………………………………….Nghề nghiệp Công nhân Công chức Nông dân Sinh viên Khác…………………………….Thu nhập bình quân/tháng Dưới 3 triệu Từ 3 -5 triệu Từ 5-10 triệu Từ 10-50 triệu Từ 50-100 triệu Trên 100 triệu Người thân ở nước ngoài Có Không Mã số thuế cá nhân ………………………………… IV. Đăng ký dịch vụ Đăng ký dịch vụ Internet Banking Bao gồm dịch vụ Vấn tin tài khoản, Vấn tin lịch sử giao dịch,Thanh toán hóa đơn và các dịch vụ khác theo thông báo của Agribank trong từng thời kỳ. Hạn mức số tiền giao dịch ngày……………………………… /ngày. Đăng ký dịch vụ Mobile Banking Bao gồm dịch vụ Tự động thông báo số dư, Vấn tin số dư, Saokê 05 giao dịch gần nhất, Nạp tiền cho thuê bao di động VNTOPUP, Chuyển khoản qua tin nhắnATRANSFER, Thanh toán hoá đơn qua tin nhắn APAYBILL và các dịch vụ khác theo thông báo củaAgribank trong từng thời kỳ. Khách hàng gửi tin nhắn để kích hoạt dịch vụ và chịu trách nhiệm về việckích hoạt dịch vụ. Số điện thoại sử dụng dịch vụ 1/……………………….2/…………………………3/………………………… Số tiền giao dịch tối đa hạn mức giao dịch……………………… /giao Thông tin trường hợp khác Người được uỷ quyền Người giám hộ Họ và tên …………………………………………… Ngày sinh / …./ Giới tính Nam NữQuốc tịch …………… ……………… Dân tộc…………….Tôn giáo……………Cư trú Có KhôngSố CMND/Hộ chiếu…………………………… Ngày cấp……/………/… Nơi cấp.…………………… Điện thoại di động…………………….…Cố định/Fax……….….…….Email……… ……….……………….Địa chỉ thường trú.………………………………………………………………………………………………….Địa chỉ liên lạc nếu khác………………………………………………………………………………………….Trang 7Bài báo cáo nhóm 9Thời hạn uỷ quyền………………….…………….Từ ngày ……/……/……… Đến ngày………/……/……… VI. Ảnh và mẫu chữ ký của khách hàngẢnh 4x6Chữ ký chủ tài khoản Chữ ký người được uỷ quyền/Giám hộChữ ký thứ 1 Chữ ký thứ 2 Chữ ký thứ 1 Chữ ký thứ 2Họ và tên Họ và tênVII. Cam kết và xác nhận của khách hàng 1. Tôi cam đoan mọi thông tin nêu trên là đúng sự thật và chínhxác, đề nghị Agribank mở tài khoản và đăng ký dịch vụ theo nội Tôi đồng ý uỷ quyền cho Agribank tự động trích nợ tài khoản tiềngửi thanh toán của tôi mở tại Agribank để thực hiện các giao dịch vàthanh toán phí dịch vụ phát sinh trong quá trình sử dụng dịch vụMobile banking và Internet banking tại Agribank. Tôi hoàn toàn chịutrách nhiệm về tính chính xác của tin nhắn SMS mà tôi thực hiện vàđồng ý cho Agribank gửi các tin nhắn quảng cáo, khuyến mại tới thuêbao di động và E-mail đã đăng Tôi đã đọc, hiểu rõ, chấp nhận và cam kết hoàn toàn chịutrách nhiệm về việc quản lý, sử dụng tài khoản và dịch vụ theoquy định của Agribank, Ngân hàng Nhà nước Việt Nam và luậtpháp nước CHXHCN Việt Nam.……………., ngày … tháng … năm Chủ tài khoảnKý, ghi rõ họ tênVIII. Phần dành cho Ngân hàngTrang 8Bài báo cáo nhóm 9 Đồng ý mở tài khoản Số tài khoản….……………………………………….….Loạitiền……………… Không đồng ý mở tài khoản, lý do …………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………… ………………,ngày…….tháng…… năm……… Giao dịch viênKý, ghi rõ họ tênKiểm soátKý, ghi rõ họ tênGiám đốcKý tên, đóng dấuBM2 TÀI KHOẢN TIỀN GỬI CÓ KỲ HẠN CHI NHÁNH……………………………………GIẤY ĐỀ NGHỊ MỞ TÀI KHOẢN TIỀN GỬI CÓ KỲ HẠNDành cho khách hàng cá nhân, tổ chứcKính gửi Agribank - Chi nhánh ………………………………………… dành cho khách hàngTrang 9Phần dành cho ngân hàngMã khách hàng……………………… Mã tài khoảnBài báo cáo nhóm 9Tên khách hàng.……………………………………………………………………………………………………Địa chỉ…………………………………………………………………………………………………………… Số CMND/ĐKKD………………………………………Ngày cấp………………. Nơi cấp……………………Mã số thuế………………………….……… Ngày cấp……………………Nơi cấp………………………… Mã số khách hàng………………………………Điện thoại.…………………… Fax………………………….Đề nghị Agribank mở cho chúng tôi tài khoản tiền gửi có kỳ hạn như sauSố tiền ………………………………………………………Loại tiền của tài khoản……………………… Số tiền bằng chữ……………………………………………………………………………………………… Kỳ hạn………………………………………………………Lãi suất…………………………………………Phương thức tính lãi Theo ngày Theo tháng Theo…………………………………………Hình thức trả lãi Lãi trả trước Lãi trả sau Lãi trả định kỳ Lãitrả…………………Kế toán trưởngKý, ghi rõ họ và tên………………, ngày…….tháng…… năm………Chủ tài khoảnKý, ghi rõ họ tên, đóng dấuII. Phần dành cho Ngân hàng Đồng ý mở tài khoản tiền gửi có kỳ hạn như sau Số tài khoản……………………………………………… Loại tiền của tài khoản………………………… Số tiền……………………………………….… Kỳ hạn………………………… Lãi suất……………… Phương thức tính lãi Theo ngày Theo tháng Theo………………………………………… Hình thức trả lãi Lãi trả trước Lãi trả sau Lãi trả định kỳ Lãitrả………………… Không đồng ý mở tài khoản, lý doTrang 10[...]... khắc phục Trang 18 Bài báo cáo nhóm 9 Xử lý lưu trữ Tạo tài khoản Đề nghị tạo thêm tài khoản Đóng tài khoản Xử lý tra cứu Tra cứu thông tin tài khoản Tra cứu lịch sử giao dịch Tra cứu số tài khoản được tạo Trang 19 Bài báo cáo nhóm 9 Xử lý tính toán Nộp tiền vô tài khoản Rút tiền Chuyển tiền vô tài khoản Xử lý báo biểu Thông kê doanh thu tạo tài khoản Trang 20 Bài báo cáo nhóm 9 D1 Nhập các thông theo... Kiểu Dữ Liệu Chuỗi Chuỗi Độ Rộng Not Null 2 40 Yes Yes RB/Miền GT Diễn Giải Mã quốc tịch Quốc tịch Trang 35 Bài báo cáo nhóm 9 8 Bảng Thu Nhập STT Tên Thuộc Tính Kiểu Dữ Liệu Chuỗi 1 MaThuNhap 2 TinhTrangThuNhap Chuỗi Độ Rộng Not Null RB/Miền GT Diễn Giải 1 Yes 20 Yes Mã thu nhập Tình trạng thu nhập Độ Rộng Not Null RB/Miền GT Diễn Giải 1 Yes 20 Yes Mã hôn nhân Tình trạng hôn nhân Độ Rộng Not Null 1... vô tài khoản, Trang 17 Bài báo cáo nhóm 9 Chuyễn tiền Mô tả các bước tiến hành YÊU CẦU TIẾN HÓA STT 1 2 NGHIỆP VỤ Thay đổi quy định tiếp nhận tài khoản Thay đổi quy định loại thẻ ATM THAM SỐ CẦN THAY ĐỔI Số tiền tối thiểu trong tài khoản MIỀN GIÁ TRỊ CẦN THAY ĐỔI Số tiền tối đa Loại thẻ ATM PHẦN 3 SƠ ĐỒ LUỒNG DỮ LIỆU Danh sách yêu cầu Phòng Tín dụng Chất lượng hoạt động của tập thể nhân viên Tín dụng... khoản thứ ba Ký, ghi rõ họ tên Ký, ghi rõ họ tên II Phần dành cho Ngân hàng Số tài khoản………………………….… Loại tiền… ………….Ngày đóng tài khoản ……/……/……… ………………… , ngày ……tháng …… năm………… Trang 13 Bài báo cáo nhóm 9 Giao dịch viên Ký, ghi rõ họ tên Kiểm soát Ký, ghi rõ họ tên Giám đốc Ký tên, đóng dấu BM5 CHUYỂN KHOẢN BM6 NỘP TIỀN Trang 14 Bài báo cáo nhóm 9 BẢNG TRÁCH NHIỆM VÀ THÔNG TIN NGHIỆP... trữ trên bộ nhớ phụ D5 D4 Thuật toán “ Tạo tài khoản” B1 nhập D1 từ người dùng B2 kết nối CSDL B3 kiểu tra quy định QĐ1 Nếu đúng ghi D4 vào bộ nhớ phụ Xuất D5 ra máy in nếu cần Ngược lại quay về B1 B4 Đóng CSDL B5 Thoát Chuyên viên quản lý tài khoản D1 Máy Scan D2 D3 Tạo tài khoản D5 D4 Bộ nhớ phụ Trang 21 Máy in Bài báo cáo nhóm 9 D1 Nhập các thông tin theo biểu mẫu BM3 D2 Hình ảnh, chữ ký... + số tiền mới Xử lý chuyển tiền B1 nhập D1 từ kháck hàng B2 kết nối CSDL B3 đọc D3 từ bộ nhớ phụ B4 tính số dư cuối số tiền có sẵn- số tiền chuyển B5 lưu D4,xuất D5 ra máy in nếu cần B6 đóng CSDL Chuyên viên quản lý tài khoản D1 D5 Chuyển tiền D3 D4 Bộ nhớ phụ Trang 30 Máy in Bài báo cáo nhóm 9 YÊU CẦU BÁO BIỂU D1 thời gian ngày cần thống kê D2 nhập loại thẻ cần thống kê D3 danh sách... B1 nhập D1 từ người dùng B2 kết nối CSDL B3 đọc D3 từ bộ nhớ phụ B4 tính D4 = tổng tiền tạo tài khoản ∑số lượng * số tiền tạo tài khoản tương ứng mỗi loại thẻ B5 ghi D4 vào bộ nhớ phụ B6 xuất D5 ra máy in nếu cần B7 đóng cơ sở dữ liệu Chuyên viên quản lý tài khoản D1 Loại thẻ D2 Thống kê doanh thu tạo thẻ D5 D3 Bộ nhớ phụ PHẦN 4 THIẾT KẾ DỮ LIỆU I II Mô tả dữ liệu Sơ đồ Trang 31 Máy in Bài. .. Số Fax Địa chỉ thường trú Địa chỉ liên hệ Mã hôn nhân Mã chuyên môn Mã nhà ở Mã nghề nghiệp Mã thu nhập 10 DTDD Chuỗi 11 No 11 12 Fax DCTT Chuỗi Chuỗi 11 50 No Yes 13 DCLH Chuỗi 50 Yes 14 MaHonNhan Chuỗi 1 Yes 15 MaChuyenMon Chuỗi 1 Yes 16 17 MaNhaO Chuỗi MaNgheNghiep Chuỗi 1 1 Yes Yes 18 MaThuNhap 1 Yes Ngày Chuỗi Yes Diễn Giải Trang 33 Bài báo cáo nhóm 9 19 NTNN Số 1 Yes 20 MaLoaiTien Chuỗi 1 1 là... NGƯỜI DÙNG Cung cấp thông tin theo BM1 PHẦN MỀM Kiểm tra THÔNG TIN NGHIỆP VỤ Tên nghiệp vụ Tạo tài khoản và sử QĐ1,QĐ2,QĐ11, dụng dịch vụ QĐ12 Biểu mẫu BM1 , ghi thông tin Quy định QĐ1 Không gian Phòng tín dụng Thời giangiờ hành chính Nghiệp vụ liên quan Đề nghị mở thêm tài khoản, Đóng tài khoản, Chuyển tiền, Nộp tiền vào tài khoản, Dịch vụ thu hộ và Trang 15 Bài báo cáo nhóm 9 thanh toán hóa đơn,... Toán nội bộ Trang 23 Bài báo cáo nhóm 9 MÔ HÌNH BỘ PHẬN Phòng tín dụng Bộ phận thẩm định Chuyên viên thẩm định Chuyên viên/nhân viên định giá Chuyên viên thẩm định và quản lý rủi ro tín dụng Bộ phận cho vay Chuyên viên tín dụng bán lẻ Chuyên viên thanh toán quốc tế Chuyên viên khách hàng cá nhân Chuyên viên quản lý tiền tệ và tài trợ thương mại Trang 24 Chuyên viên quản lý khách hàng Bài báo cáo nhóm 9 . chiếuNgàycấpNơicấpNghềnghiệpThu nhập/ thángIII. Thông tin cá nhânTrang 6 Bài báo cáo nhóm 9Tình trạng hôn nhân Đã kết hôn Chưa kết hôn Khác……… Trình độ chuyên môn . Chức vụ……………………………………………….Nghề nghiệp Công nhân Công chức Nông dân Sinh viên Khác…………………………….Thu nhập bình quân/tháng Dưới 3 triệu Từ - Xem thêm -Xem thêm Bài tập lớn nhập môn công nghệ phần mềm, Bài tập lớn nhập môn công nghệ phần mềm,
Đang tải.... xem toàn văn Tài liệu hạn chế xem trước, để xem đầy đủ mời bạn chọn Tải xuống Thông tin tài liệu Ngày đăng 16/10/2014, 1408 Bài tập lớn môn công nghệ phần mềm BÀI TẬP LỚN Học Viện Công Nghệ Bưu Chính Viễn Thông Lớp D10CN2 Môn Công Nghệ Phần Mềm Nhóm 14 Phòng Nguyễn Thị Thanh Mai ĐỀ BÀI yêu cầu Quản Lý KTX- Nhóm 14- Thanh Mai Page 1 đồ khối Usecase toàn hệ thống 2. Sơ đồ usecase của modul cá nhân Quản Lý KTX- Nhóm 14- Thanh Mai Page 2 e. Chi tiết usecase trong modul cá nhân * Use case “Đăng Nhập” Mô tả Use Case “Đăng Nhập” cho phép Admin đăng nhập vào hệ thống để làm việc. Thực hiện - Admin chọn mục đăng nhập trên giao diện của hệ thống. - Hệ thống hiển thị hộp thoại đăng nhập. - Người dùng nhập tài khoản và mật khẩu. - Hệ thống xác nhận mật khẩu cho phép đăng nhập hệ thống. - Hiển thị giao diện chức năng của người dùng. - Kết thúc Use Case. *Use Case “Lập Hóa Đơn” Quản Lý KTX- Nhóm 14- Thanh Mai Page 3 Mô tả Use Case “Lập Hóa Đơn” cho phép Admin Lập Hóa Đơn mới vào danh sách Hóa Đơn trong cơ sở dữ liệu. Thực hiện - Admin chọn mục Lập Hóa Đơn trên giao diện hệ thống. - Admin nhập thông tin Hóa Đơn cần thêm + Mã Hóa Đơn tự động tăng. + Mã Phòng. + Mã phòng. +Ngày nhập vào. - Hệ thống kiểm tra mà Admin nhập đã tồn tại trong CSDL hay chưa. - Hệ thống Lập Hóa Đơn mới vào danh sách CSDL. - Kết thúc Usecase. * Use Case “Xóa Hóa Đơn” Quản Lý KTX- Nhóm 14- Thanh Mai Page 4 Mô tả Use Case “Xóa Hóa Đơn” cho phép Admin Xóa Hóa Đơn trong danh sách CSDL. Thực hiện - Admin chọn mục xóa Hóa Đơn trên giao diện của hệ thống. - Hệ thống tìm tên Hóa Đơn trong CSDL. - Hiển thị hộp thoại xóa Hóa Đơn và các thông tin liên quan đến Hóa Đơn đó. - Admin chấp nhận để hoàn thành thủ tục xóa Hóa Đơn. - Hệ thống chấp nhận và xóa Hóa Đơn trong CSDL. - Kết thúc UC. *Use Case “Kiểm tra Hóa Đơn” Mô tả Use Case “Kiểm tra Hóa Đơn” cho phép Admin kiểm tra thông tin Hóa Đơn đã tồn tại trong danh sách CSDL và hợp lệ hay không? Thực hiện - Admin nhập xong các thông tin của Hóa Đơn, đồng ý lưu Hóa Đơn vào CSDL. Quản Lý KTX- Nhóm 14- Thanh Mai Page 5 - Hệ thống kiểm tra tên Hóa Đơn đã tồn tại trong danh sách CSDL hay chưa? • Nếu đã tồn tại + Hiển thị hộp thoại thông báo Hóa Đơn đã tồn tại không được phép thêm mới, yêu cầu nhập lại thông tin. + Admin chấp nhận nhập lại. + Hệ thống xác nhận và trở lại giao diện ban đầu. • Nếu chưa tồn tại + Hệ thống kiểm tra thông tin Hóa Đơn nhập vào đã đúng kiểu dữ liệu hay chưa? Nếu chưa thỏa mãn hệ thống thông báo “Thông tin không hợp lệ” và trở lại giao diện ban đầu. Nếu thỏa mãn o Hệ thống xác nhận và hiển thị hộp thoại thông báo “Thông tin hợp lệ”. o Admin chấp nhận để hoàn thành thủ tục kiểm tra Hóa Đơn. - Hệ thống chấp nhận và cho phép Admin lưu Hóa Đơn để hoàn thành việc thêm hay xóa Hóa Đơn. - Kết thúc UC. *Use Case “Tìm kiếm Hóa Đơn” Mô tả Use Case “Tìm kiếm Hóa Đơn” cho phép Admin tìm kiếm Hóa Đơn trong danh sách CSDL. Thực hiện - Admin chọn mục tìm kiếm Hóa Đơn trên giao diện hệ thống, nhập tên Hóa Đơn cần tìm. - Hệ thống thực hiện tìm kiếm Hóa Đơn theo tên trong danh sách CSDL. Quản Lý KTX- Nhóm 14- Thanh Mai Page 6 Nếu tồn tại tên Hóa Đơn này, hệ thống hiển thị hộp thoại yêu cầuhiển thị, xóa, xóa. Admin lựa chọn 1 yêu cầu. Hệ thống chấp nhận và thực hiện yêu cầu để hoàn tất việc xóa, xóa hay hiển thị Hóa Đơn. - Kết thúc UC. Phân tích * Use Case “Xóa Hóa Đơn” Scenario chuẩn Ngày 1/3/2013, do sơ suất lúc lập hóa đơn điện nước cho phòng 110 cán bộ Sen đã nhập sai số tiền bằng chữ, sai số trong dòng tiền tổng cộng, nói chung là liên quan đến giá trị tiền hàng nên căn cứ điều 14 và điều 18 của TT153/2010 cô ấy phải xóa hóa đơn sai đó cho phòng bộ Sen muốn xóa Hóa Đơn của Phòng 110 vào Hóa Đơn lưu trữ quản lý ký túc xá. 1. Cán bộ Sen đăng nhập với tài khoản Tên người dùng “SEN” và mật khẩu “12345”. 2. Bộ điều khiển kiểm tra tài khoản hợp lệ , hiển thị Form Giao diện có thông báo “Đăng nhập thành công”. 3. Cán bộ Sen nhấn “OK” trên Form Giao diện. 4. Bộ điều khiển hiển thị Form Giao diện gồm có 2 nút“Lập Hóa Đơn”, “Xóa Hóa Đơn” 5. Cán bộ Sen nhấn vào nút “Xóa Hóa Đơn”. 6. Bộ điều khiển đưa ra Form Giao diện có 1 ô “Mã Hóa Đơn”để nhập mã Hóa Đơn cần xóa, và 1 nút “Tìm” 7. Cán bộ Sen nhập vào ô “Mã Hóa Đơn” là “A01” , nhấn nút “Tìm” 8. Bộ điều khiển tìm thấy trong danh sách mã Hóa Đơn lưu trong cơ sở dữ liệu và hiển thị Form Giao diện là 1 bảng STT Mã hóa đơn Ngày ghi Mã phòng Tiền bằng chữ Tiền bằng số 1 A01 2/3/2013 110 Tám trăm năm mươi nghìn 856000 và nút “Xóa”. 9. Cán bộ Sen nhấn vào nút “Xóa” 1 lần. 10. Thông tin của Hóa Đơn được xóa đi trong cơ sở dữ liệu,Bộ điều khiển đưa ra Form Giao diện với nội dung “Xóa Hóa Đơn thành công”. Scenario ngoại lệ Quản Lý KTX- Nhóm 14- Thanh Mai Page 7 • Trường hợp nhập mã hóa đơn sai 1. Cán bộ Sen đăng nhập với tài khoản Tên người dùng “SEN” và mật khẩu “12345”. 2. Bộ điều khiển kiểm tra tài khoản hợp lệ , hiển thị Form Giao diện có thông báo “Đăng nhập thành công”. 3. Cán bộ Sen nhấn “OK” trên Form Giao diện 4. Bộ điều khiển hiển thị Form Giao diệngồm có 2 nút“Lập Hóa Đơn”, “Xóa Hóa Đơn” 5. Cán bộ Sen nhấn vào nút “Xóa Hóa Đơn”. 6. Bộ điều khiển đưa ra Form Giao diệncó 1 ô “Mã Hóa Đơn”để nhập mã Hóa Đơn cần xóa, và 1 nút “Tìm” 7. Cán bộ Sen nhập vào ô “Mã Hóa Đơn” là “A91” , nhấn nút “Tìm” 8. Bộ điều khiển không tìm thấy trong danh sách mã Hóa Đơn lưu trong cơ sở dữ liệu và hiển thị Form Giao diệnvới nội dung “Không tồn tại mã Hóa Đơn” với 1 nút “OK”. 9. Cán bộ Sen nhấn nút “OK”. 10. Bộ điều khiển trở về Form Giao diện 11. Cán bộ Sen nhập vào ô “Mã Hóa Đơn” là “A01” , nhấn nút “Tìm” 12. Bộ điều khiển tìm thấy trong danh sách mã Hóa Đơn lưu trong cơ sở dữ liệu và hiển thị Form Giao diệnlà 1 bảng STT Mã hóa đơn Ngày ghi Mã phòng Tiền bằng chữ Tiền bằng số 1 A01 2/3/2013 110 Tám trăm năm mươi nghìn 856000 nút “Xóa”. 13. Cán bộ Sen nhấn vào nút “Xóa”. 14. Thông tin của Hóa Đơn được xóa đi trong cơ sở dữ liệu,Bộ điều khiển đưa ra Form Giao diện với nội dung “Xóa Hóa Đơn thành công”. • Trường hợp danh sách hóa đơn chưa tồn tại trong danh sách cơ sở dữ liệu 1. Cán bộ Sen đăng nhập với tài khoản Tên người dùng “SEN” và mật khẩu “12345”. 2. Bộ điều khiển kiểm tra tài khoản hợp lệ , hiển thị Form Giao diện có thông báo “Đăng nhập thành công”. 3. Cán bộ Sen nhấn “OK” trên Form Giao diện Quản Lý KTX- Nhóm 14- Thanh Mai Page 8 4. Bộ điều khiển hiển thị Form Giao diện gồm có 2 nút“Lập Hóa Đơn”, “Xóa Hóa Đơn” 5. Cán bộ Sen nhấn vào nút “Xóa Hóa Đơn”. 6. Bộ điều khiển hiện ra Giao diện thông báo “Danh sách rỗng ” 7. Cán bộ Sen nhấn nút “OK” để kết thúc việc xóa. P/s chắc do tuổi cao nên cô Sen đã chỉ lập hóa đơn giấy tờ và cô ý quên chưa nhập hóa đơn vào máy = • Trường hợp xóa 2 lần trở lên cùng hóa đơn 1. Cán bộ Sen đăng nhập với tài khoản Tên người dùng “SEN” và mật khẩu “12345”. 2. Bộ điều khiển kiểm tra tài khoản hợp lệ , hiển thị Form Giao diện có thông báo “Đăng nhập thành công”. 3. Cán bộ Sen nhấn “OK” trên Form Giao diện 4. Bộ điều khiển hiển thị Form Giao diệngồm có 2 nút“Lập Hóa Đơn”, “Xóa Hóa Đơn”, , 5. Cán bộ Sen nhấn vào nút “Xóa Hóa Đơn”. 6. Bộ điều khiển đưa ra Form Giao diện có 1 ô “Mã Hóa Đơn”để nhập mã Hóa Đơn cần xóa, và 1 nút “Tìm” 7. Cán bộ Sen nhập vào ô “Mã Hóa Đơn” là “A01” , nhấn nút “Tìm” 8. Cán bộ Sen nhập vào ô “Mã Hóa Đơn” Bộ điều khiển tìm thấy trong danh sách mã Hóa Đơn lưu trong cơ sở dữ liệu và hiển thị Form Giao diện là 1 bảng STT Mã hóa đơn Ngày ghi Mã phòng Tiền bằng chữ Tiền bằng số 1 A01 2/3/2013 110 Tám trăm năm mươi nghìn 856000 và nút “Xóa”. 9. Cán bộ Sen nhấn vào nút “Xóa” 2lần. 10. Thông tin của Hóa Đơn được xóa đi trong cơ sở dữ liệu,Bộ điều khiển đưa ra 2 lần hiển thị Form Giao diện với nội dung “Xóa Hóa Đơn thành công”. “Hóa Đơn đã bị xóa” _ Scenario phiên bản 2 1. A nhập tên người dùng và mật khẩu trên Form Giao diện 2. Form Giao diện gửi tên người dùng và mật khẩu đến Bộ điều khiển 3. Bộ điều khiển xác nhận người dùng Quản Lý KTX- Nhóm 14- Thanh Mai Page 9 4. Bộ điều khiển gửi yêu cầu hiển thị lại Form Giao diện có 2 nút“Lập Hóa Đơn”, “Xóa Hóa Đơn” 5. Form Giao diện hiển thị giao diện tới A 6. A chọn chức năng “Xóa Hóa Đơn” trên Form Giao diện 7. Form Giao diện gửi yêu cầu xóa Hóa đơn đến Bộ điều khiển. 8. Bộ điều khiển yêu cầu hiển thị Form Giao diện để tìm kiếm mã hóa đơn. 9. Form Giao diện hiển thị giao diện tìm kiếm có 1 ô điền mã hóa đơn và nút “tìm” đến A 10. A nhập mã hóa đơn và nhấn nút “tìm” trên Form Giao diện. 11. Form Giao diện gửi yêu cầu tìm kiếm hóa đơn cho Bộ điều khiển. 12. Bộ điều khiển lọc hóa đơn thỏa mãn mã từ khóa. 13. Bộ điều khiển gửi yêu cầu đóng gói Hóa đơn tới lớp thực thể Hóa Đơn 14. Lớp Hóa đơn trả về đối tương Hóa đơn cho Bộ điều khiển 15. Bộ điều khiển yêu cầu Form Giao diện hiển thị bảng thông tin Hóa đơn cần tìm. 16. Form Giao diện hiển thị bảng thông tin Hóa đơn 17. A nhấn nút xóa trên Form Giao diện. 18. Form giao diện gửi yêu cầu xóa hóa đơn cho Bộ điều khiển 19. Bộ điều khiển xóa Hóa đơn trong danh sách hóa đơn cập nhật vào cơ sơ dữ liệu. 20. Bộ điều khiển gửi thông điệp thông báo xóa thành công. Sơ đồ tuần tự Quản Lý KTX- Nhóm 14- Thanh Mai Page 10 [...]... “A01” - Mã hóa đơn = “A01” Ngày ghi = “2/3/2013” Và nhấn nút Kiểm tra Mã phòng = “110” Thành tiền = “856000” 6 QL nhấn nút Hủy 2 lần Quản Lý KTX- Nhóm 14- Thanh Mai Frame Thông báo hiện ra “Hủy thành công! ” Frame Thông báo hiện ra “Không tồn tại Page 15 hóa đơn cần hủy trong CSDL!” Và CSDL sẽ có như sau Bước 3 Kết quả mong đợi trong CSDL STT 1 2 Mã hóa đơn A05 A07 Ngày ghi 7/10/2013 12/3/2013 Mã . BÀI TẬP LỚN Học Viện Công Nghệ Bưu Chính Viễn Thông Lớp D10CN2 Môn Công Nghệ Phần Mềm Nhóm 14 Phòng Nguyễn Thị Thanh Mai ĐỀ BÀI yêu cầu Quản Lý KTX-. Bộ điều khiển kiểm tra tài khoản hợp lệ , hiển thị Form Giao diện có thông báo “Đăng nhập thành công . 3. Cán bộ Sen nhấn “OK” trên Form Giao diện. 4. Bộ điều khiển hiển thị Form Giao diện gồm. xóa đi trong cơ sở dữ liệu,Bộ điều khiển đưa ra Form Giao diện với nội dung “Xóa Hóa Đơn thành công . Scenario ngoại lệ Quản Lý KTX- Nhóm 14- Thanh Mai Page 7 • Trường hợp nhập mã hóa đơn sai 1. - Xem thêm -Xem thêm Bài tập lớn môn công nghệ phần mềm, Bài tập lớn môn công nghệ phần mềm, Từ khóa liên quan bài tập lớn môn công nghệ phần mềm nâng cao bài tập lớn môn công nghệ phần mềm bài tập lớn môn công nghệ phần mềm quản lí điểm sinh viên bài tập nhập môn công nghệ phần mềm bài tập mẫu môn công nghệ phần mềm giải bài tập nhập môn công nghệ phần mềm bài tập lớn môn công nghệ kim loại bài tập lớn môn công nghệ chế tạo máy bài tập lớn môn công nghệ gia công áp lực bài tập thực hành công nghệ phần mềm bài tập nhập môn kỹ nghệ phần mềm bài tập lớn môn công nghệ xủ lý môi trường bai tap lon mon cong nghe bài tập lớn nhập môn công nghệ phần mềm bài tập môn công nghệ phần mềm khảo sát các chuẩn giảng dạy tiếng nhật từ góc độ lí thuyết và thực tiễn nội dung cụ thể cho từng kĩ năng ở từng cấp độ xác định mức độ đáp ứng về văn hoá và chuyên môn trong ct phát huy những thành tựu công nghệ mới nhất được áp dụng vào công tác dạy và học ngoại ngữ hệ số công suất cosp fi p2 đặc tuyến mômen quay m fi p2 đặc tuyến dòng điện stato i1 fi p2 thông tin liên lạc và các dịch vụ chỉ tiêu chất lượng theo chất lượng phẩm chất sản phẩm khô từ gạo của bộ y tế năm 2008 chỉ tiêu chất lượng 9 tr 25
Ngày đăng 12/04/2015, 1412 BỘ CÔNG THƯƠNG TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP HÀ NỘI KHOA CNTT BÀI TẬP LỚN MÔN HỌC NHẬP MÔN CÔNG NGHỆ PHẦN MỀM ĐỀ TÀI TÌM HIỂU PHẦN MỀM NHÚNG Giáo viên hướng dẫn Hoàng Quang Huy Nhóm thực hiên Văn Hậu Bách Phong Hà Nội 1- 2013 Quy trình phát triển phần mềm nhúng Nhóm 19 KHMT2 K5 Giảng viên – Thạc sỹ Hoàng Quang Huy 2 LỜI NÓI ĐẦU Trong thế giới hiện đại ngày nay, khi mà Công nghệ thông tin quan trọng hơn bao giờ hết, sự phát minh các máy móc ngày càng phức tạp để phục vụ sản xuất và đời sống, vấn đề áp dụng phần mềm nhúng vào máy móc để điều khiển theo ý muốn con người càngđược đặt lên hàng đầu. Con người ngày càng nâng cao yêu cầu về tính năng của máy móc lẫn phần mềm chạy trên nó để phục vụ cho những mục đích, yêu cầu khác nhau. Do đó cần thiết phải có một quy trình phát triển hệ nhúng nói chung và phần mềm nhúng nói riêng trở nên cần thiết để tạo ra những phần mềm nhanh hơn, tiết kiệm hơn và ít hỏng hóc hơn Tài liệu là Bài Tập Lớn của nhóm Sinh Viên lớp KHMT2-K5, trường Đại Học Công Nghiệp Hà Nội với đề tài Trình bày về Quy trình phát triển phần mềm nhúng , sẽ đưa đến kiến thức sơ lược về hệ nhúng, phần mềm nhúng,ứng dụng, cơ sở lý thuyết cũng như quy trình phát triển của nó nó. Mặc dù đã hết sức cố gắng nhưng vẫn không tránh khỏi một số thiếu sót, hy vọng được người đọc góp ý chân thành. Nhóm Sinh Viên xin được gửi lời cảm ơn chân thành tới Giảng Viên – Thạc sỹ Hoàng Quang Huy đã tận lòng giúp đỡ, hướng dẫn trong quá trình học tập môn học. Hà Nội, ngày 4 tháng 1 năm 2013 Nhóm Sinh Viên. Nguyễn Văn Hậu Nguyễn Bách Phong Quy trình phát triển phần mềm nhúng Nhóm 19 KHMT2 K5 Giảng viên – Thạc sỹ Hoàng Quang Huy 3 MỤC LỤC LỜI NÓI ĐẦU 1 MỤC LỤC 3 MỤC LỤC BẢNG, HÌNH VẼ. 5 CHƯƠNG 1 MỞ ĐẦU 6 Đặt vấn đề 6 Phạm vi nghiên cứu. 6 Cấu trúc Bài tập lớn 7 CHƯƠNG 2 PHẦN MỀM NHÚNG VÀ HỆ THỐNG NHÚNG 8 Hệ thống nhúng 8 Phần Mềm Nhúng 9 Khái niệm 9 Đặc điểm 11 So sánh phần mềm nhúng với phần mềm thông thường. 11 Lĩnh vực ứng dụng của Hệ Nhúng 12 Đặc điểm công nghệ và xu thế phát triển của hệ nhúng 13 Đặc điểm công nghệ 13 Xu thế phát triển và sự tăng trưởng của hệ nhúng, phần mềm nhúng. 14 CHƯƠNG 3 QUY TRÌNH PHÁT TRIỂN PHẦN MỀM NHÚNG 17 Ngôn ngữ phát triển phần mềm nhúng. 17 Quy trình phát triển. 19 Các bước phát triển phần mềm nhúng 20 Một số mô hình phát triển. 20 Mô hình thác nước 20 Chi tiết phát triển phần mềm nhúng 22 Phân tích 22 Thiết kế 24 Mã hóa và kiểm thử. 25 Kiểm thử, gỡ lỗi. 26 CHƯƠNG 4 TRIỂN KHAI VÀ CÀI ĐẶT PHẦN MỀM NHÚNG 27 Quy trình phát triển phần mềm nhúng Nhóm 19 KHMT2 K5 Giảng viên – Thạc sỹ Hoàng Quang Huy 4 Ví dụ Thiết kế mạch quang báo giao tiếp bàn phím máy tính. 27 Cơ sở lý thuyết. 27 Giới thiệu vi điều khiển ATmega16L 27 Led ma trận 34 Bàn phím PS/2 36 Sơ đồ khối. 38 Sơ đồ khối 38 Chức năng các khối 38 Thiết kế 39 Thiết kế các khối 39 Sơ đồ nguyên lý 39 Linh kiện sử dụng trong mạch 42 Cài đặt 43 Sơ đồ mạch in 43 Hàn và lắp linh kiện 44 Kết quả thi công 45 Kết luận từ Ví dụ thực tế. 45 TÀI LIỆU THAM KHẢO 46 Quy trình phát triển phần mềm nhúng Nhóm 19 KHMT2 K5 Giảng viên – Thạc sỹ Hoàng Quang Huy 5 MỤC LỤC BẢNG. Bảng Ba bước trong quy trình phát triển một phần mềm nhúng 20 Bảng Thanh ghi UCSRA 31 Bảng Thanh ghi UCSRB 31 Bảng Độ dài dữ liệu truyền 33 MỤC LỤC HÌNH VẼ Hình Minh họa một số thiết bị có phần mềm nhúng 9 Hình mềm nhúng chạy trên mạch đèn LED 11 Hình IC của một vi mạch điện tử. 11 Hình Lưu đồ quá trình phát triển hệ thống nhúng 19 Hình Sơ đồ khối mô hình thác nước. 21 Hình Sơ đồ phân tích yêu cầu phần mềm nhúng. 23 Hình Sơ đồ quan hệ call graph phân mềm trong hệ thống điều khiển động cơ 25 Hình Sơ đồ chân của ATmega16L 28 Hình Bộ nhớ chương trình 29 Hình Bộ nhớ dữ liệu 29 Hình Thanh ghi UCSRC 32 Hình Thanh ghi UBRRH và UBRRL 33 Hình Led ma trận 8x8 34 Hình Sáng chữ A 35 Hình Cổng PS/2 36 Hình Mã scancode của bàn phím 37 Hình Giản đồ thời gian truyền 1 byte từ bàn phím đến thiết bị chủ 38 Hình Sơ đồ khối 38 Hình Mạch nguyên lý mạch vi điều khiển 40 Hình Mạch nguyên lý mạch led ma trận 41 Hình Mạch in mạch vi điều khiển 43 Quy trình phát triển phần mềm nhúng Nhóm 19 KHMT2 K5 Giảng viên – Thạc sỹ Hoàng Quang Huy 6 Hình Mạch in mạch led ma trận 44 Hình Mạch thực tế 45 CHƯƠNG 1 MỞ ĐẦU Đặt vấn đề Hệ thống nhúng rất đa dạng và phong phú, tuy nhiên có rất ít người biết được tầm quan trọng và sự hiện hữu của chúng trong thế giới quanh ta. Từ những hệ thống phức tạp như hàng không vũ trụ, phòng thủ quân sự, máy móc tự động trong công nghiệp, đến những phương tiện di chuyển thông thường như máy bay, xe điện, xe hơi, các trang thiết bị y tế trong bệnh viện, cho tới những thiết bị truyền hình và điện thoại di động chúng ta sử dụng hằng ngày, đâu đâu cũng có sự hiện diện của hệ thống nhúng. Cùng với sự đa dạng của các hệ thống nhúng, lĩnh vực lập trình phần mềm nhúng cũng như phần cứng góp phần tạo ra hệ thống nhúng hiện nay rất phát triển. Nó càng ngày càng thể hiện những đóng góp to lớn vào đời sống kinh tế xã hội của cả nhân loại. Mỗi người khi bắt đầu bước vào lĩnh vực này, cần tìm hiểu rõ thông tin về nó, về quy trình phát triển của phần mềm nhúng cũng như việc triển khai và bảo trì, hay tình hình thực tế hiện nay về nhu cầu cũng như các bước phát triển như thế nào. Tuy nhiên hiện nay, hệ thống nhúng ở Việt Nam phát triển khá khiêm tốn so với thế giới. Có rất ít các tài liệu, các bài báo nói về phần mềm nhúng bằng Tiếng Việt cũng như không có nhiều các công cụ hỗ trợ. Việc nghiên cứu và tìm hiểu các phương pháp, các kĩ thuật phát triển cho phần mềm nhúng là một vấn đề cần thiết hiện nay, nó sẽ góp phần thúc đẩy sự phát triển của lĩnh vực hệ thống nhúng, một lĩnh vực giàu tiềm năng nhưng mới chỉ bước đầu phát triển tại Việt Nam. Phạm vi nghiên cứu. Trong phạm vi nghiên cứu của Bài tập lớn này, chúng tôi nghiên cứu và trình bày tổng quan về hệ thống nhúng trong đó bao gồm cả phần mềm nhúng cũng như tổng quan về các thiết bị phần cứng được nhúng phần mềm. Tôi tập trung nghiên cứu vào khái niệm phần mềm nhúng, ứng dụng của nó vào các mặt của kinh tế, đời sống xã hội. Cũng như quy trình phát triển phần mềm nhúng, ngôn Quy trình phát triển phần mềm nhúng Nhóm 19 KHMT2 K5 Giảng viên – Thạc sỹ Hoàng Quang Huy 7 ngữ để lập trình phần mềm nhúng. Và sau cùng tôi đi sâu vào giới thiệu việc triển khai và bảo trì phần mềm nhúng để đảm bảo tính ổn định của nó Cấu trúc Bài tập lớn Phần còn lại của Bài tập lớn có cấu trúc như sau Chương 2 Phần mềm nhúng và Hệ thống nhúng. Giới thiệu về phần mềm nhúng và hệ thống nhúng. Chương 3 Trình bày về quy trình, các bước để phát triển một phần mềm nhúng thông thường. Chương 4 Giới thiệu phương pháp triển khai và quy trình bảo trì phần mềm nhúng trong thực tế. Chương 5 Kết luận từ những vấn đề nghiên cứu. Quy trình phát triển phần mềm nhúng Nhóm 19 KHMT2 K5 Giảng viên – Thạc sỹ Hoàng Quang Huy 8 CHƯƠNG 2 PHẦN MỀM NHÚNG VÀ HỆ THỐNG NHÚNG Kỷ nguyên công nghệ mới đã và đang tiếp tục phát triển không ngừng nhằm thông minh hoá hiện đại hoá thông suốt các hệ thống. Có thể nói đánh dấu sự ra đời và phát triển của hệ nhúng trước tiên phải kể đến sự ra đời của các bộ vi xử lý, vi điều khiển. Nó được đánh dấu bởi sự ra đời của Chip vi xử lý đầu tiên 4004 vào năm 1971 cho mục đích tính toán thương mại bởi một công ty Nhật bản Busicom và sau đó đã được chắp cánh và phát triển vượt bậc bởi Intel để trở thành các bộ siêu xử lý như các Chip được ứng dụng cho PC như ngày nay. Thập kỷ 80 có thể được coi là khởi điểm bắt đầu kỷ nguyên của sự bùng nổ về phát triển các hệ nhúng. Từ đó khởi nguồn cho làn sóng ra đời của hàng loạt các chủng loại vi xử lý và gắn liền là các hệ nhúng để thâm nhập rộng khắp trong các ứng dụng hàng ngày của cuộc sống chúng ta ví dụ như, các thiết bị điện tử sử dụng cho sinh hoạt hàng ngày lò vi sóng, TV, tủ lạnh, máy giặt, điều hoà và văn phòng làm việc máy fax, máy in, máy điện thoại Các bộ vi xử lý và phần mềm cũng ngày càng được sử dụng rộng rãi trong rất nhiều các hệ thống nhỏ. Các loại vi xử lý được sử dụng trong các hệ thống nhúng hiện nay đã vượt xa so với PC về số lượng chủng loại chiếm đến 79% số các vi xử lý đang tồn tại và vẫn còn tiếp tục phát triển để nhằm đáp ứng và thoả mãn rất nhiều ứng dụng đa dạng. Trong số đó vẫn còn ứng dụng cả các Chip vi xử lý 8 bit, 16 bit và hiện nay chủ yếu vẫn là 32 bit chiếm khoảng 75%. Gắn liền với sự phát triển phần cứng, phần mềm nhúng cũng đã phát triển với tốc độ nhanh không thua kém thậm chí sẽ tăng nhanh hơn rất nhiều theo sự phát triển hệ nhúng. Hệ thống nhúng Trong thế giới thực của chúng ta bất kỳ một thiết bị hay hệ thống điện/điện tử có khả năng xử lý thông tin và điều khiển đều có thể tiềm ẩn trong đó một thiết bị hay hệ nhúng, ví dụ như các thiết bị truyền thông, thiết bị đo lường điều khiển, các thiết bị phục vụ sinh hoạt hàng ngày như lò vi sóng, máy giặt, camera…Rất dễ dàng để có thể kể ra hàng loạt các thiết bị hay hệ thống như vậy đang tồn tại quanh ta, chúng là hệ nhúng. Vậy hệ nhúng thực chất là gì và nên hiểu thế nào về hệ nhúng? Hiện nay cũng chưa có một định nghĩa nào thực sự thoả đáng để được chuẩn hoá và thừa nhận Quy trình phát triển phần mềm nhúng Nhóm 19 KHMT2 K5 Giảng viên – Thạc sỹ Hoàng Quang Huy 9 rộng rãi cho hệ nhúng mà vẫn chỉ là những khái niệm diễn tả về chúng thông qua những đặc thù chung. Tuy nhiên ở đây chúng ta có thể hiểu hệ nhúng là một phần hệ thống xử lý thông tin nhúng trong các hệ thống lớn, phức hợp và độc lập ví dụ như trong ôtô, các thiết bị đo lường, điều khiển, truyền thông và thiết bị thông minh nói chung. Chúng là những tổ hợp của phần cứng và phần mềm để thực hiện một hoặc một nhóm chức năng chuyên biệt, cụ thể Trái ngược với máy tính PC mà chúng ta thường thấy được sử dụng không phải cho một chức năng mà là rất nhiều chức năng hay phục vụ chung cho nhiều mục đích. PC thực chất lại là một hệ thống lớn, tổ hợp của nhiều hệ thống nhúng ví dụ như card màn hình, âm thanh, modem, ổ cứng, bàn phím…Chính điều này làm chúng ta dễ lúng túng nếu được hỏi nên hiểu thế nào về PC, có phải là hệ nhúng hay không. Hình Minh họa một số thiết bị có phần mềm nhúng Phần Mềm Nhúng Khái niệm Phần mềm nhúng là gì ? Phần mềm nhúng là một chƣơng trình đƣợc viết, biên dịch trên máy tính và nạp vào một hệ thống khác gọi tắt là KIT bao gồm một hoặc nhiều bộ vi xử lý đã đƣợc cài sẵn một hệ điều hành, bộ nhớ ghi chép đƣợc, các cổng giao tiếp với các phần cứng khác… Mục đích của phần mềm nhúng là nhằm hỗ trợ cho các sản phẩm phần cứng các chức năng hoàn hảo nhất, phục vụ tốt nhất các nhu cầu của ngƣời dùng với sự bảo mật về sản phẩm tốt nhất. Phần mềm Quy trình phát triển phần mềm nhúng Nhóm 19 KHMT2 K5 Giảng viên – Thạc sỹ Hoàng Quang Huy 10 nhúng có các tính chất sau - Phụ thuộc vào hệ điều hành cài sẵn trên KIT - Phụ thuộc vào các tính năng đặt trƣng của từng sản phẩm phần cứng có trong KIT - Phụ thuộc vào đặc tính của hệ thống Phần mềm nhúng là sự tích hợp của ngành tin học phần mềm với ngành điện tử phần cứng. Với các các thiết bị điện tử, phần mềm nhúng mang lại nhiều sự hữu ích cần thiết cho ngƣời sử dụng và đồng thời giảm chi phí giá thành về phần cứng cho thiết bị. Thế giới ngày này nhắm tới sự tích hợp của ngành tin học với các ngành ứng dụng khác. Sự tích hợp này được thực hiện qua các thiết bị thông minh và phần mềm nhúng là bộ não của các thiết bị đó. Trong thời gian không xa, chúng ta sẽ bƣớc tới kỷ nguyên của "Hậu-PC" thời đại của hậu máy tính cá nhân và khi đó thì phần mềm nhúng sẽ là phần đa số của ngành công nghiệp phần mềm. Một số ví dụ phần mềm nhúng Sản phẩm phần mềm nhúng rất đa dạng, phong phú, thuộc nhiều chủng loại. Có thể lấy các sản phẩm sau làm ví dụ máy ảnh kỹ thuật số, lò vi ba, máy photocopy, máy in laser, máy FAX, các bảng quảng cáo sử dụng hệ thống đèn LED, màn hình tinh thể lỏng, máy giặt , máy điều hoà nhiệt độ… • Đó là phần mềm phục vụ các bài toán chuyên dụng trong nhiều lĩnh vực công nghiệp, tự động hoá điều khiển, quan trắc và truyền tin. Đặc điểm của các hệ thống nhúng là hoạt động ổn định và có tính năng tự động hoá cao. • Có khả năng tự trị, chạy trong các thiết bị mà không cần tới hệ điều hành. • Đó có thể là những thiết bị cầm tay nhỏ gọn như đồng hồ kĩ thuật số và máy chơi nhạc MP3, hoặc những sản phẩm lớn như đèn giao thông, bộ kiểm soát trong nhà máy hoặc hệ thống kiểm soát các máy năng lượng hạt nhân. [...]... trình phát triển hệ thống nhúng Cũng như phần mềm chạy trên PC, phần mềm nhúng cũng có một quy trình phát triển tương tự Sau đây ta sẽ tìm hiểu về những bước phát triển phần mềm chung Giảng viên – Thạc sỹ Hoàng Quang Huy 19 Quy trình phát triển phần mềm nhúng Nhóm 19 KHMT2 K5 Các bước phát triển phần mềm nhúng Bảng Ba bước trong quy trình phát triển một phần mềm nhúng Bước phát triển Hoạt... hệ/thiết bị nhúng mà các thiết bị đa năng không thể cạnh tranh được Xu thế phát triển và sự tăng trưởng của hệ nhúng, phần mềm nhúng Vì sự phát triển hệ nhúng là sự kết hợp nhuần nhuyễn giữa phần cứng và phần mềm nên công nghệ gắn liền với nó cũng chính là công nghệ kết hợp giữa các giải pháp cho phần cứng và mềm Vì tính chuyên biệt của các thiết bị / hệ nhúng như đã giới thiệu nên các nền phần cứng... vi mạch điện tử So sánh phần mềm nhúng với phần mềm thông thường Phần mềm nhúng - Chủ yếu trên PC với các - Chạy được trên nhiều thiết bị điện tử, được cài Windows, Linux, Mac… - Nền tảng hoạt động Phần mềm thường hệ điều hành như Tiêu chí đặt hệ điều hành nhúng như Android, Win CE, QNX, DOS … Giảng viên – Thạc sỹ Hoàng Quang Huy 11 Quy trình phát triển phần mềm nhúng - Lập trình Nhóm 19 KHMT2... bước này Các giai đoạn chính trong bước phát triển phần mềm Cấu Phát triển phần mềm trúc dữ liệu, xây dựng chức năng, giao diện người dùng, các thuật toán và ngôn ngữ lập trình, phương pháp test lỗi việc kiểm tra, test lỗi rất quan trọng đối với bất kì phần mềm nào Phần mềm nhúng nói riêng ít cần sự hỗ trợ sau khi đã triển khai phần mềm vào các hệ nhúng xác định Hỗ trợ ở đây chủ yếu là sửa Support... dự án theo mô hình này thường dài, các tài liệu đặc tả rất lớn Nếu chương trình gặp lỗi khi kết thúc mới phát hiện ra thì có thể sẽ là một thảm họa Chi tiết phát triển phần mềm nhúng Phân tích Giảng viên – Thạc sỹ Hoàng Quang Huy 22 Quy trình phát triển phần mềm nhúng Nhóm 19 KHMT2 K5 Hình Sơ đồ phân tích yêu cầu phần mềm nhúng Ví dụ Xét bài toán thiết kế hệ thống điều khiển cho... mới thu thập được từ bước này Giảng viên – Thạc sỹ Hoàng Quang Huy 26 Quy trình phát triển phần mềm nhúng Nhóm 19 KHMT2 K5 CHƯƠNG 4 TRIỂN KHAI VÀ CÀI ĐẶT PHẦN MỀM NHÚNG Trong chương này, báo cáo sẽ đưa ra ví dụ minh họa thiết kế một phần mềm nhúng chi tiết các bước để làm rõ hơn lý thuyết phát triển phần mềm nhúng đã trình bày ở các Chương trước Ví dụ Thiết kế mạch quang báo giao tiếp bàn phím... ngoại vi liên quan tới phần mềm Phải biết được các kiến thức như vi xử lý, xử lý tín hiệu số … Bảng So sánh phần mềm nhúng với phần mềm thông thường Lĩnh vực ứng dụng của Hệ Nhúng Chúng ta có thể kể ra được rất nhiều các ứng dụng của hệ thống nhúng đang được sử dụng hiện nay, và xu thể sẽ còn tiếp tục tăng nhanh Một số các lĩnh vực và sản phẩm thị trường rộng lớn của các hệ nhúng có thể được nhóm... trình Nhóm 19 KHMT2 K5 - Gắn liền với framenwork - Phải hiểu biết về cấu của môi trường hoạt động trúc phần cứng mà phần , thường chỉ cần 1 hay 2 mềm được nhúng vào ngôn ngữ lập trình cho Các vi xử lý như Intel, một phần mềm Texas, ARM… - Không cần quá quan tâm - Các hệ điêu hành nhúng đến cấu trúc phần cứng của thiết bị Android, QNX… - Thường phần mềm trên - Người lập trình phải PC sẽ giúp giao tiếp... thù riêng và kèm theo một giải pháp phát triển phần mềm tối ưu tương ứng Không có một giải pháp nào chung và chuẩn tắc cho tất cả các hệ nhúng Chính vì vậy thông thường các nhà phát triển và cung cấp phần cứng cũng lại chính là nhà cung cấp giải pháp phần mềm hoặc công cụ phát triển phần mềm kèm theo Rất phổ biến hiện nay các Chip vi xử lý hay vi điều khiển đều có các hệ phát triển Starter Kit hay Emulator... Hoàng Quang Huy 16 Quy trình phát triển phần mềm nhúng Nhóm 19 KHMT2 K5 CHƯƠNG 3 QUY TRÌNH PHÁT TRIỂN PHẦN MỀM NHÚNG Ngôn ngữ phát triển phần mềm nhúng Một trong những ngôn ngữ lập trình có lẽ phổ cập rộng rãi nhất hiện nay là ngôn ngữ C So với bất kỳ ngôn ngữ lập trình nào khác đang tồn tại C thực sự phù hợp và trở thành một ngôn ngữ phát triển của hệ nhúng Điều này không phải là cố hữu và sẽ . BỘ CÔNG THƯƠNG TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP HÀ NỘI KHOA CNTT BÀI TẬP LỚN MÔN HỌC NHẬP MÔN CÔNG NGHỆ PHẦN MỀM ĐỀ TÀI TÌM HIỂU PHẦN MỀM NHÚNG Giáo viên hướng. hệ nhúng, phần mềm nhúng. 14 CHƯƠNG 3 QUY TRÌNH PHÁT TRIỂN PHẦN MỀM NHÚNG 17 Ngôn ngữ phát triển phần mềm nhúng. 17 Quy trình phát triển. 19 Các bước phát triển phần mềm nhúng. trình phần mềm nhúng. Và sau cùng tôi đi sâu vào giới thiệu việc triển khai và bảo trì phần mềm nhúng để đảm bảo tính ổn định của nó Cấu trúc Bài tập lớn Phần còn lại của Bài tập lớn có - Xem thêm -Xem thêm BÀI TẬP LỚN MÔN HỌC NHẬP MÔN CÔNG NGHỆ PHẦN MỀM ĐỀ TÀI TÌM HIỂU PHẦN MỀM NHÚNG, BÀI TẬP LỚN MÔN HỌC NHẬP MÔN CÔNG NGHỆ PHẦN MỀM ĐỀ TÀI TÌM HIỂU PHẦN MỀM NHÚNG,
Danh mục Lập trình ... thành phần kiến trúc trong kỹ thuật sản phẩm làa. Dữ liệu, phần cứng, phần mềm, con ngườib. Dữ liệu, tài liệu, phần cứng, phần mềm c. Dữ liệu, phần cứng, phần mềm, thủ tụcd. Tài liệu, phần ... đồng thời khi xây dựng phần mềm D Cả 3 ý đều đúng88. 3 yếu tố chính của công nghệ phần mềm A thủ tục, phương pháp và công cụB thủ tục, công cụ và môi trường lập trìnhC công cụ, phương pháp và ... phí để phát triển một mẩu phần mềm? d. Tại sao những lỗi phần mềm không được loại bỏ trong sản phẩm trước khi xuất xưởng2. Ba giai đoạn tổng quát của công nghệ phần mềm a. definition, development,... 16 6,123 14
bài tập nhập môn công nghệ phần mềm