bài tập tính từ ghép
Tiếng phụ thường sẽ đứng sau tiếng chính và có nhiệm vụ bổ nghĩa cho tiếng chính. Bên cạnh đó, loại từ ghép này có tính phân nghĩa rõ ràng. Ví dụ về từ ghép chính phụ: Con mèo, bánh mì, thịt bò…. Để phân biệt cũng như tạo được từ ghép chính phụ, cùng phân tích
Tóm tắt: 1.Bờ Bãi Là Từ Ghép Vì Sao? - Giải Bài Tập Tiếng Việt Lớp 4. 2.Bờ Bãi Là Từ Láy Vì Sao - Giải Bài Tập Tiếng Việt Lớp 4 |. 3.Luyện Tập Từ Ghép Và Từ Láy Trang 38 SGK Tiếng Việt Tập 1. 4.Xét Về Cấu Tạo ,các Từ"dẻo Dai, Bờ Bãi, Chí Khí"đều Là Từ Gì?
Tính từ ghép (Compound Adjectives) là sự kết hợp giữa hai hay nhiều từ (có gạch nối ở giữa) tạo thành 1 tính từ đơn lẻ. Tính từ ghép 2 từ: Công thức: [Số đếm-danh từ số ít] Danh từ trong cụm tính từ ghép luôn là danh từ đếm được số ít. three-week (ba tuần), twenty
Xem thêm: Các loại tính từ trong tiếng Anh. 5. Bài tập tính từ ghép tiếng Anh có đáp án Bài 1: Điền từ thích hợp vào chỗ trống. This solar panel is as thin as paper. This is a _____ solar panel. This scheme is supposed to help you make money. It is a _____ scheme. This program lasts for two months.
Thư viện tài liệu học tập, tham khảo online lớn nhất Website https //tailieu com/ | Email info@tailieu com | https //www facebook com/KhoDeThiTaiLieuCom Mời các em học sinh và quý thầy cô tham khảo hư[.] chứa lẫn b Hãy cho biết câu câu câu đơn, câu câu
model pemasangan glass block pada dinding rumah. Tính từ ghép là một loại từ quen thuộc đối với các bạn học tiếng Anh nối chung và các bạn ôn tập cho bài thi Toeic nói riêng. Mặc dù khá quen thuộc nhưng hầu hết các bạn vẫn chưa nắm được đầy đủ kiến thức về loại từ này. Vì vậy, Anh lê đã tổng hợp đầy đủ các kiến thức của tính từ ghép. Hãy cùng Anh lê tìm hiểu trong bài viết dưới đây. Tính từ ghép – Định nghĩaTính từ ghép – Cách tạoTính từ ghép bất quy tắcTính từ ghép thường xuất hiện Tính từ ghép – Định nghĩa Tính từ ghép trong tiếng Anh compound adjectives là một tính từ hình thành bằng cách nối hai hoặc nhiều từ bổ sung ý nghĩa cho cùng một danh từ với nhau. Như vậy, cấu tạo của tính từ ghép cũng khá tương đồng với danh từ ghép. Jenny likes prepared-food. Jenny thích đồ ăn chuẩn bị trước. Xem thêm PHÂN TỪ PARTICIPLES Xem thêm MỆNH ĐỀ TÍNH NGỮ Dưới đây là các công thức tạo tính từ ghép mà Anh- lê đã tổng hợp. Lưu về học ngay các bạn nhé. Danh từ + Tính từ Anna felt home-sick after 3 months of college. Anna cảm thấy nhớ nhà sau 3 tháng học đại học. Jenny has a snow-white skin. Jenny có làn da trắng như tuyết. Số + Danh từ đếm được số ít John is a 4-year-old boy. John là một cậu bé 4 tuổi. Kathy will have a 2-day trip. Kathy sắp có một chuyến đi 2 ngày. Danh từ + danh từ đuôi ed This cake is heart-shaped. Chiếc bánh này hình trái tim. Peter is very brave. He is a lion-hearted man. Peter rất dũng cảm. Anh ấy là người đàn ông có trái tim gan dạ. Tính từ + V-ing Jenny made a long-lasting impression on me. Jenny đã gây ấn tượng lâu dài với tôi. Anna has an easy-going girl mother. Anna có một người mẹ dễ tính. Tính từ + Quá khứ phân từ This family has a newly-born baby. Gia đình này có một đứa trẻ sơ sinh. Harry is very well-known in my country. Harry rất nổi tiếng ở nước tôi Danh từ + V-ing Sara is always one of the top-ranking students in my school. Sara luôn là một trong học sinh xếp hàng đầu ở trường. Tính từ + Danh từ đuôi ed This is a low-spirited day. Đây là một ngày buồn chán. Tính từ + Danh từ Jenny is keen on second-hand things. Jenny thích những đồ đã được sử dụng. The stars walk on the red-carpet event. Những ngôi sao đi trên tấm thảm đỏ sự kiện. Một số lưu ý Khi thành lập tính từ ghép đó là giữa các từ tạo nên nó thường có gạch nối để tránh những sự nhầm lẫn hoặc đa nghĩa. I saw a man-eating alligator. Tôi đã nhìn thấy một con cá sấu ăn thịt người. Cụm từ “man-eating” là tính từ ghép bổ nghĩa cho danh từ “alligator”. Cần có dấu gạch ngang giữa hai từ trong tính từ ghép để phân biệt giữa a man-eating alligator một con cá sấu ăn thịt người với a man eating alligator một người đàn ông ăn thịt cá sấu. I saw a man eating alligator. Tôi đã nhìn thấy một người đang ăn thịt cá sấu. Khi viết như thế này thì đây là câu phức ẩn đi đại từ quan hệ. Viết đầy đủ thì ta có câu “I saw a man who was eating alligator.” Do đó, các công thức tạo từ ghép cực kỳ quan trọng và cần tuân thủ các nguyên tắc khi thành lập, bởi nếu sai một lỗi nhỏ thì hoàn toàn có thể làm biến đổi nghĩa của câu. Tính từ ghép bất quy tắc Ngoài các công thức tạo tính từ ghép trên, có một số tính từ ghép đặc biệt bất quy tắc. Đối với các tính từ ghép này thì bạn cần học thuộc để sử dụng nhuần nhuyễn. All-out kiệt quệ Jenny is all-out after working. Jenny kiệt quệ sau khi làm việc. Well-out khá giả John is born in a well-out family. John sinh ra trong một gia đình khá giả. So-so bình thường Anna feels so-so now. Hiện tại Anna cảm thấy bình thường. Hit or miss ngẫu nhiên Peter meets Sara in a hit or miss way. Peter gặp Sara một cách ngẫu nhiên. Stuck-up tự phụ Kathy is alway stuck-up, so no one likes her. Kathy luôn tự phụ nên không ai thích cô ấy. Hard-up cạn tiền My wallet is hard-up, so I can’t buy anything. Túi tiền của tôi hết sạch nên tôi không thể mua bất cứ thứ gì. Tính từ ghép thường xuất hiện Đây là những tính từ ghép thường xuyên xuất hiện trong bài thi Toeic. hãy tìm hiểu thông qua bài viết dưới dây Ash-colored có màu xám khói John has a ash-colored hair. John có mái tóc màu xám khói. Good-looking ưa nhìn Jenny has a good-looking appearance. Jenny có vẻ ngoài ưa nhìn. Handmade làm thủ công This shop sells handmade things. Cửa hàng này bán đồ thủ công. Long-sighted nhìn xa trông rộng Anna has a long-sighted view. Anna có tầm nhìn xa trông rộng. Hard-working làm việc chăm chỉ This job requires hard-working staff. Công việc này đòi hỏi nhân viên làm việc chăm chỉ. Clear-sighted sáng suốt Harry gave a clear-sighted idea. Harry đưa ra một ý kiến sáng suốt. ————————- Cám ơn các bạn đã đọc bài viết của AnhLe. Trên đây là TÍNH TỪ GHÉP Compound Adjectives. Chúc các bạn ôn tập hiệu quả và đạt được kết quả mong muốn trong thời gian sớm nhất nhé! Nếu có nhu cầu hoặc cần tìm hiểu thêm, các bạn hãy vào link bên dưới. Các khóa học luyện thi ở trung tâm Anh Lê TOEIC Lịch khai giảng hàng tháng Ngoài ra, hãy follow fanpage và kênh youtube của mình để cập nhật những tài liệu và bài giảng, bài review hoàn toàn miễn phí từ Anh Lê TOEIC nhé! Chúc các bạn ôn tập hiệu quả và đạt được kết quả mong muốn trong thời gian sớm nhất nhé! Fanpage ANH LÊ TOEIC Youtube Anh Le TOEIC Page tài liệu Nhà Sách TOEIC ——– Anhle English TOEIC – IELTS – TALK ——– Hotline Hệ thống cơ sở CS1 5 Quách Văn Tuấn, Bình. CS2 4/6 Tú Xương, Đức. CS3 26 Đường số 2, phường Tân Phú, Đăng nhập
BÀI TẬP VỀ TÍNH TỪ GHÉP TRONG TIẾNG ANH CÓ ĐÁP ÁN 1. Choose the correct answer for each following sentence. 1 A man who has got white teeth is __________________. a white-toothing man a white-toothed man a white-teethed man 2 A train which moves slowly is __________________. a moving-slow train a slow-moved train a slow-moving train 3 A mountain on which some snow has fallen down is __________________. a covered-snow mountain a snow-covered mountain a mountain snow-covered 4 People who don't easily see with the ideas of the others are __________________. narrow-minded people narrow-mind people narrow-minding people 5 A tablecloth which is very white is __________________. a white-snow tablecloth a snow-white tablecloth a white-snowing tablecloth 6 A flower which smells nice is __________________. a sweet-smelling flower a sweet-smell flower a sweet-smelt flower 7 Someone who plays tennis is __________________. a tennis-played person a tennis-player person a tennis-playing person 8 A woman who's got blond hair is __________________. a hair-faired woman a fair-haired woman a fair-hair woman 9 A baby who is seven months old is __________________. a seven-month-old baby a seven-months-old baby a seven-monthed-old baby 10 A polite child is a __________________. a well-brought up child a well-bring up child a well-bringing up child 11 A lamp whose shade is red is __________________. a shade-red lamp a red-shading lamp a red-shaded lamp 12 Dresses which are as yellow as a lemon are __________________. yellow lemon dresses lemon-yellow dresses lemon yellowed dresses 13 Someone who is tolerant and placid is __________________. an easy-going person an easy-gone person 2. Compound adjectives exercises. Fill in the gaps with the compound adjectives in English to complete the sentences below. The adjectives should correspond to the first sentence and denote the meaning expressed in it. 1. The child behaves well. He is a ______________ child. 2. That man dresses in a scruffy manner. He is a __________________ man. 3. This film star is very conscious of her image. This film star is very ______________. 4. It takes ten minutes to drive from my house to work. It is a _____________ drive from my house to work. 5. They planned the attack in a very clever way. It was a very _____________attack. 6. My dog has got short legs. It is a _______________ dog. 7. That man always looks rather angry. He is a rather ___________ man. 8. His degree course took five years to complete. It was a ________________ degree course. 9. What’s the name of that perfume that smells horrible? What is the name of that _______________ perfume. 10. Only members who carry their cards are allowed inside. Only ___________ members are allowed inside. ĐÁP ÁN Exercise 1 1 a white-toothed man 2 a slow-moving train 3 a snow-covered mountain 4 narrow-minded people 5 a snow-white tablecloth 6 a sweet-smelling flower 7 a tennis-playing person 8 a fair-haired woman 9 a seven-month-old baby 10 a well-brought up child 11 a red-shaded lamp 12 lemon-yellow dresses 13 an easy-going person Exercise 2 1. well-behaved 2. scruffily-dressed 3. image-conscious 4. ten-minute 5. cleverly-planned 6. short-legged 7. angry-looking 8. five-year 9. horrible-smelling 10. cards-carrying ........ Trên đây là toàn bộ nội dung của tài liệu Bài tập về tính từ ghép trong Tiếng Anh có đáp án, để theo dõi nhiều tài liệu tham khảo hữu ích khác vui lòng đăng nhập vào hệ thống chọn chức năng xem online hoặc tải về máy! Các em quan tâm có thể tham khảo tư liệu cùng chuyên mục Bài tập phân biệt thì quá khứ đơn và quá khứ tiếp diễn có đáp án Danh từ ghép Compound noun trong Tiếng Anh Chúc các em học tốt!
KIẾN THỨC VÀ BÀI TẬP TÍNH TỪ GHÉP CÓ ĐÁP ÁN TIẾNG ANH 12 1. Định nghĩa tính từ ghép - Tính từ ghép Compound adjective là một thể đặc biệt của tính từ tiếng Anh. Từ có cấu tạo gồm 2 từ khác nhau trở lên. Khác với danh từ ghép, tính từ ghép bắt buộc phải có dấu gạch nối - liên kết ở giữa các thành phần trừ một vài từ đã được dùng quá phổ biến. - Tính từ trong tiếng Anh có tác dụng bổ nghĩa cho danh từ đứng trước nó, giúp câu được rõ nghĩa hơn. Chẳng hạn như Grey-haired có tóc màu xám, Right-angled có góc vuông, Strong-minded có tinh thần rất mạnh mẽ, Slow-witted chậm hiểu, One-eyed có một mắt. - Tính từ có thể đứng trước quá khứ phân từ mang ý nghĩa bị động như Low-paid được trả tiền thấp, Full-grown phát triển đầy đủ và Ready-made được làm sẵn. 2. Cách thành lập tính từ ghép trong tiếng Anh Tính từ ghép có thể được tạo thành từ tính từ, động từ, danh từ hay thậm chí cả phân từ. Các cách ghép thông dụng nhất gồm có a. Tính từ + Tính từ Kiểu từ này đơn giản là kết hợp 2 đặc điểm trở lên ghép lại để miêu tả người và vật. Ví dụ north-west tây bắc, dead-tired mệt chết, blue-black xanh đen, top-right phía trên bên phải You only need to follow the north-west direction. Bạn chỉ việc đi theo hướng tây bắc My sister has blue-black eyes. Em gái tôi có đôi mắt màu xanh đen b. Tính từ + Danh từ Ví dụ red-carpet thảm đỏ, deep-sea sâu dưới biển, full-time toàn thời gian This party looks like a red-carpet event Bữa tiệc này trông như một sự kiện thảm đỏ I am a full-time writer. Tôi là một nhà văn làm việc toàn thời gian c. Danh từ + Tính từ Ví dụ ice-cold lạnh như đá, snow-white bạch tuyết, sugar-free không đường Our miss has a snow-white skin. Hoa hậu của chúng ta có làn da trắng như tuyết I want sugar-free cookies? Tôi muốn bánh quy không đường d. Từ có phân từ quá khứ Đây là một dạng có cấu trúc phức tạp hơn của tính từ ghép trong tiếng Anh nhưng cũng là loại thường gặp nhất, có ý nghĩa bị động. – Với trạng từ Ví dụ well-known nổi tiếng, well-oiled trơn tru Jay Chou is a very well-known singer. Châu Kiệt Luân là một ca sĩ rất nổi tiếng – Với tính từ Ví dụ ready-made làm sẵn, full-grown phát triển đầy đủ We are running out of time. Let’s have some ready-made food. Chúng ta sắp hết thời gian rồi – Với danh từ Ví dụ handmade hoặc hand-made làm bằng tay, gold-plated mạ vàng This is a handmade gift. Đây là một món quà được làm thủ công e. Từ có phân từ hiện tại Các loại phân từ tiếng Anh gồm phân từ hiện tại, quá khứ và hoàn thành. Phân từ hiện tại có cấu trúc Ving và thường mang ý nghĩa chủ động. – Với tính từ Ví dụ good-looking đẹp, long-lasting kéo dài Nick Jonas is so good-looking. Nick Jonas rất đẹp trai – Với danh từ Ví dụ heart-breaking đau lòng/đau tim, top-ranking dẫn đầu xếp hạng, time-saving tiết kiệm thời gian Let’s listen to some top-ranking songs. Hãy cùng nghe vài bài hát xếp hạng đầu nào – Với trạng từ Ví dụ forward-thinking nghĩ xa The company needs a forward-thinking leader. Công ty cần một lãnh đạo biết nhìn xa trông rộng f. Từ chỉ số lượng + Danh từ Từ đi kèm một từ chỉ số lượng cũng là một trong các tính từ ghép thường gặp. Số lượng ở đây có thể là tuổi tác, kích thước hay bất kỳ định lượng nào có thể đong đếm bằng số. Ví dụ 100-year, 5-year-old, 11000-dollar My son is a clever 5-year-old boy Con trai tôi là một cậu bé 5 tuổi thông minh This elevator has a 8-person capacity. Cái thang máy này có sức chứa 8 người g. Tính từ + Danh từ + -ed Ví dụ kind-hearted tốt bụng, narrow-minded bảo thủ, high-spirited linh thiêng The grey-haired girl is my friend. Cô gái có tóc màu xám là bạn tôi My dad is highly-respected in his company. Bố tôi rất được kính trọng trong công ty của ông ấy h. Một số trường hợp khác không theo quy tắc Có không ít các tính từ ghép thường gặp đều không có cấu tạo theo quy tắc có thể đóng khung như trên. Với những từ như thế, chúng ta chỉ có thể học bằng cách thực hành nhiều để quen từ. Ví dụ Hard-up hết sạch tiền Day-to-day hàng ngày Well-off khấm khá, khá giả So so không tốt lắm 3. Bài tập tính từ ghép Bài tập vận dụng Bài 1 Viết lại câu sao cho giữ nguyên nghĩa This novel has 100 pages ⇒ ................................................. The kid is drawing a monster. It has 3 eyes. ⇒ ................................................. The desk only has 3 legs. ⇒ ................................................. The woman is 90 years old. ⇒ ................................................. I like driving a car which has 3 engines. ⇒ ................................................. We are looking for a boy. He is 7 years old. ⇒ ................................................. Bài 2 Tìm tính từ ghép thích hợp điền vào chỗ trống My son always behaves well. He is a ______________ child. The woman dresses in a scruffy manner. She is a __________________ woman. The actress is so conscious of her image. She is very ______________. It takes 1 hour to drive from your office to mine. It is a _____________ drive. The thieves planned the attack very cleverly. It was a _____________attack. Your dog’s legs are so short. It is a _______________ dog. That dad looks rather angry. He is a ___________ man. Only members who carry their cards are allowed inside. Only ___________ members are allowed inside. Bài 3 1. A. Sheila was horribly moody. B. We’d like you to be part of the decision-making process. C. The company showed steady improvement in their stock trades. 2. A. This is a widely used procedure for finishing wood floors. B. Moths ate his woolen socks. C. That was really generous of you. 3. A. Sharon’s adopted son is five years old today. B. My new car has leather upholstery. C. She was a well-known actress by the time she reached age five. Bài 4 Chọn tính từ ghép điền vào chỗ trống 1. He is fond of ______________________ Scotch. A. good B. 12-year-old C. 10 year old 2. The weather has been ___________________ lately. A. terribly-cold B. terribly cold cold 3. Babysitting these kids is like trying to manage a _____________________. A. three ring circus B. three-ring-circus C. three-ring circus ĐÁP ÁN Bài 1 1. It is a one-hundred pages novel. 2. The kid is drawing a three-eyes monster. 3. It is a three-legs desk. 4. She is a ninety-year old woman. 5. I like driving a three-engines car. 6. We are looking for a seven-year old boy. Bài 2 1. well-behaved 2. scruffily-dressed 3. image-conscious 4. one-hour 5. cleverly-planned 6. short-legged 7. angry-looking 8. cards-carrying Bài 3 1 B, decision-making 2 A, widely used 3 C, well-known Bài 4 1. A – 12-year-old 2. B – terribly cold 3. C – three-ring circus Trên đây là toàn bộ nội dung của tài liệu Kiến thức và bài tập về Tính từ ghép Tiếng Anh 12, để theo dõi nhiều tài liệu tham khảo hữu ích khác vui lòng đăng nhập vào hệ thống chọn chức năng xem online hoặc tải về máy! Mời các em tham khảo các tài liệu cùng chuyên mục Kiến thức Câu hỏi đuôi Tiếng Anh 12 Chúc các em học tập thật tốt!
Chắc nhiều bạn đang thắc mắc tính từ ghép trong tiếng Anh là gì? Cách dùng ra sao? Hôm nay Isinhvien sẽ trình bày tất tần tật về chủ đề tính từ ghép có kèm bài tập chi tết để bạn đọc nắm vững kiến thức, nhớ xem hết bài viết bên dưới nhé! Tính từ ghép trong tiếng Anh – Cách thành lập và bài tập có đáp án 1. Tính từ ghép là gì? Tính từ ghép compound adjectives được định nghĩa là một tính từ trong tiếng Anh được hình thành khi hai hoặc nhiều từ được nối với nhau để bổ sung ý nghĩa cho cùng một danh từ. Tính từ ghép là một thể đặc biệt của tính từ tiếng Anh, có cấu tạo gồm 2 từ khác nhau trở lên. Khác với danh từ ghép, tính từ ghép bắt buộc phải có dấu gạch nối - liên kết ở giữa các thành phần trừ một vài từ đã được dùng quá phổ biến. Ví dụ Grey-haired có tóc màu xám, Right-angled có góc vuông, Strong-minded có tinh thần rất mạnh mẽ, Slow-witted chậm hiểu, One-eyed có một mắt. Tính từ có thể đứng trước quá khứ phân từ mang ý nghĩa bị động như Low-paid được trả tiền thấp, Full-grown phát triển đầy đủ và Ready-made được làm sẵn. Tính từ ghép chính là một tính từ, đóng vai trò bổ ngữ cho danh từ trong câu. Việc sử dụng tính từ ghép sẽ giúp người sử dụng cảm thấy thuận tiện hơn. Ví dụ A black-haired girl. Một cô gái tóc đen.A 18-year-old singer. Một ca sĩ 18 tuổi.An open-minded person. Một người có tư tưởng thoáng, cởi mở.He is a full-time employee. Anh ấy là một nhân viên toàn thời gian. 3. Cách thành lập tính từ ghép trong tiếng Anh Có các cách thành lập chính sau Trong đó N là danh từ Adj là tính từ Ví dụ lightening-fast nhanh như trắng như tuyếthome-sick nhớ nhàsea-sick say sóngair-sick say máy bayworld-famous nổi tiếng thế giớiworld-wide trên toàn thế giớiaccident-prone dễ bị tai nạnbrand-new nhãn hiệu mớitop-most cao nhất Cách thứ hai Số + N đếm được số ít Trong đó N là danh từ Ví dụ Five-minute meeting cuộc họp 5 phútSix-page document tài liệu 6 trang18-year-old singer ca sĩ 18 tuổiA 15-storey building một tòa nhà 15 tầngA one-way street đường một chiềuA 20-page document tài liệu 20 trangA five-minute break giải lao 5 phútA four-bedroom house một căn nhà có bốn phòng ngủ Trong đó N là danh từ N-ed là danh từ có đuôi “ed” Ví dụ Heart-shaped hình trái timLion-hearted có trái tim sư tử, gan dNewly-born sơ sinhOlive-skinned có làn da nâu, màu oliuSo-called được gọi là, xem như làWell-built có dáng người to khoẻ, đô conWell-dressed mặc đẹpWell-educated được giáo dục tốtWell-known nổi tiếng Trong đó Adv là trạng từ V3/ed là động từ ở dạng phân từ hai Ví dụ well-educated được giáo dục tốtwell-dressed mặc đẹpwell-built có dáng người to khoẻ, đô connewly-born sơ sinhwell-known nổi tiếngso-called được gọi là, xem như là Cách thứ năm Adj + V-ing Trong đó Adj là tính từ V-ing là động từ nguyên mẫu thêm “ing” Ví dụ easy-going dễ tínhpeacekeeping giữ gìn hòa bìnhlong-lasting lâu dàigood-looking đẹp trai, ưa nhìnfar-reaching tiến triển xasweet-smelling mùi ngọt Trong đó N là danh từ V-ing là động từ nguyên mẫu thêm “ing” Ví dụ Face-saving giữ thể diệnHair-raising dựng tóc gáyHeart breaking xúc độngMoney-making làm ra tiềnNerve-wracking căng thẳng thần kinhRecord-breaking phá kỉ lụcTop-ranking xếp hàng đầu Trong đó Adj là tính từ N-ed là danh từ có đuôi “ed” Ví dụ grey-haired tóc bạc, tuổi giàone-eyed một mắt, chộtstrong-minded có ý chí, kiên địnhslow-witted chậm hiểulow-spirited buồn chángood-tempered thuần hậukind-hearted hiền lành, tốt bụngright-angled vuông góc Trong đó N là danh từ Adj là tính từ Ví dụ All-star toàn là ngôi saoDeep-sea dưới biển sâuFull-length toàn thânHalf-price giảm nửa giá, giảm 50%Long-range tầm xaPresent-day ngày nay, hiện tại, hiện nayRed-carpet thảm đỏ, long trọngSecond-hand cũ, đã được sử dụng Trong đó N là danh từ V3/ed là động từ ở dạng phân từ hai Ví dụ wind-blown gió thổisilver-plated mạ bạchome-made tự làm, tự sản xuấttongue-tied líu lưỡi, làm thinhmass-produced đại trà, phổ thôngair-conditioned có điều hòapanic-striken sợ hãi 4. Các tính từ ghép đặc biệt không theo quy tắc Ngoài các tính từ ghép theo quy tắc ở trên thì ta cũng hay gặp các tính từ ghép không theo quy tắc sau All-out hết sức, kiệt quệAudio-visual thính thị giácBurnt-up bị thiêu rụiCast-off bị vứt bỏ, bị bỏ rơiCross-country băng đồng, việt dãDead-ahead thẳng phía đằng trướcFree and easy thoải mái, dễ chịuHard-up hết sạch tiền, cạn tiềnHit and miss lúc trúng lúc trượtHit or miss ngẫu nhiênOff-beat không bình thườngRun-down kiệt sứcSo-so không tốt lắm, bình thườngStuck-up tự phụ, kiêu kì, chảnhTouch and go không chắc chắnWell-off khá giảWorn-out bị ăn mòn, kiệt sức 5. Các tính từ ghép thường gặp trong tiếng Anh Dưới đây là các tính từ ghép thường gặp nhất trong tiếng Anh mà Isinhvien đã chọn lọc và liệt kê ở dưới đây Ash-colored có màu xám khóiClean-shaven mày râu nhẵn nhụiClear-sighted sáng suốtDark-eyed có đôi mắt tối màuGood -looking ưa nhìn, trông đẹp mắtHandmade làm thủ công, tự làm bằng tayHard-working làm việc chăm chỉHeart-breaking tan nát cõi lòngHome-keeping giữ nhà, trông nhàHorse-drawn kéo bằng ngựaLion-hearted dũng cảm, gan dạLong-sighted far-sighted viễn thị hay nhìn xa trông rộngNew-born sơ sinhShort-haired có tóc ngắnThin-lipped có môi mỏngWell-lit sáng trưngWhite-washed quét vôi trắng 6. Bài tập tính từ ghép trong tiếng Anh Các tính từ ghép trong tiếng Anh có vô vàn cách áp dụng trong nhiều tình huống khác nhau với nhiều kiểu bài tập khác nhau nhưng hôm nay, Isinhvien sẽ chọn lọc 2 bài tập cơ bản cho các bạn thực hành sau khi học lý thuyết ở trên nhé! Bài tập tính từ ghép trong tiếng Anh a Bài 1 Điền tính từ ghép thích hợp vào chỗ trống This solar panel is as thin as paper. This is a _______ solar scheme is supposed to help you make money. It is a _______ program lasts for two months. It is a _______ painting is from the nineteenth century. It is a _______ news broke my heart. This is _______ medication lasts a long time. This is _______ man has a strong will. He is a _______ doll was made by hand. This is a _______ album has broken the record for most albums sold in one year. This is a _______ activity consumes a lot of time. This is a _______ activity. Đáp án bài 1 paper-thinmoney-makingtwo-month19th-centuryheart-breakinglong-lastingstrong-willedhandmaderecord-breakingtime-consuming b Bài 2 Viết lại câu sử dụng tính từ ghép His degree course took five years to complete.=> It was a _________________It takes ten minutes to drive from my house to work.=> It is a _________________My dog has got short legs.=> It is a _________________Only members who carry their cards are allowed inside.=> Only _________________That man always looks rather angry.=> He is a rather _________________That man dresses in a scruffy manner.=> He is a _________________The child behaves well.=> He is a _________________They planned the attack in a very clever way.=> It was a very _________________This film star is very conscious of her image.=> This film star is _________________What’s the name of that perfume that smells horrible?=> What is the name of that __________? Đáp án bài 2 5-year courseten-minute drive from my house to workshort-legged dogcard-carrying members are allowed insideangry-looking manscruffy-dressed manwell-behaved childcleverly-planned attackvery image-conscioushorrible-smelled Trên đây là toàn bộ bài viết chi tiết về Tính từ ghép trong tiếng Anh – Cách thành lập và bài tập có đáp án, hy vọng sẽ giúp bạn hiểu rõ và sử dụng chúng dễ dàng. Ngoài các loại tính từ ghép ở trên thì trong tiếng Anh còn có vô vàn các cấu trúc ngữ pháp, các thì khác, các bạn có thể tham khảo tại Học tiếng Anh cùng Isinhvien. Cùng theo dõi các bài viết sau của Isinhvien để có thêm nhiều kiến thức bổ ích hơn nhé. Thanks!
bài tập tính từ ghép