bài tập visual basic
Liên hệ Mr. Thân 097.111.3732 để tư vấn thiết kế PCB chất lượng cao 2-40 lớp. Cộng đồng Arduino Việt Nam. Cộng đồng Intel Galileo Việt Nam. Cộng đồng Raspberry Pi Việt Nam.
Tài liệu Bài tập lập trình Visual Basic: Bài tập lập trình Visual Basic TT. Visual Basic Trang 1 Chương 1 THIẾT KẾ BIỂU MẪU DÙNG CÁC ĐIỀU KHIỂN Mục tiêu: Chương này gồm các bài tập nhằm rèn luyện cho sinh viên các thao tác cần thiết cho phép thiết kế các ứng dụng đơn giản trong môi trường lập trình Visual Basic cũng
Bài viết này cung cấp Microsoft JScript và ví dụ Visual Basic Scripting Edition( VBScript) để xác định nếu biểu mẫu dựa trên mẫu biểu mẫu của bạn được kết nối với mạng và nếu các biểu mẫu có thể kết nối với nguồn dữ liệu ngoài.
Bài tập visual basic 6.0 có lời giải đang là từ khóa được rất nhiều bạn đọc tìm kiếm. Vậy nên hôm nay Học Chuẩn sẽ mang đến các bạn chủ đề Bài tập visual basic 6.0 có lời giải | [Visual basic] Hướng dẫn làm bài tập lập trình Visual basic – Phần 1 – Bài 2 thông qua clip và bài viết dưới đây:
Trân trọng cám ơn. MỤC LỤC. Bài 1: Giới thiệu về VBA. Bài 2: Biến trong VB. Bài 3: Các toán tử và hàm thông dụng trong VB. Bài 4: Cấu trúc điều kiện và lựa chọn. Bài 5: ấu trúc điều kiện và lựa chọn. Bài 6: Vòng lặp không xác định. Bài 7: Chương trình con (phần 1)
model pemasangan glass block pada dinding rumah. Ngày đăng 20/08/2013, 1535 Chương này gồm các bài tập nhằm rèn luyện cho sinh viên các thao tác cần thiết cho phép thiết kế các ứng dụng đơn giản trong môi trường lập trình Visual Basic cũng như một số kỹ năng lập trình cơ bản khi làm việc với Visual xong chương này, sinh viên phải nắm bắt được các vấn đề sau- Sử dụng các điều khiển để thiết kế giao diện trong Visual Vận dụng các cấu trúc lập trình trong Visual Basic để viết mã Sử dụng một số cấu trúc dữ liệu trong Visual thức có liên quan- Giáo trình “Visual Basic”; Chương 1, 2, 3, 4, liệu tham khảo- Visual Basic 6 Certification Exam Guide - Chapter 1, Page 1; Chapter 2, Page 41; Chapter 4, Page 89 - Dan Mezick & Scot Hillier - McGraw-Hill - 1998. TT. Visual Basic Trang 1 Chương 1 THIẾT KẾ BIỂU MẪU DÙNG CÁC ĐIỀU KHIỂN Mục tiêu Chương này gồm các bài tập nhằm rèn luyện cho sinh viên các thao tác cần thiết cho phép thiết kế các ứng dụng đơn giản trong môi trường lập trình Visual Basic cũng như một số kỹ năng lập trình cơ bản khi làm việc với Visual Basic. Học xong chương này, sinh viên phải nắm bắt được các vấn đề sau - Sử dụng các điều khiển để thiết kế giao diện trong Visual Basic. - Vận dụng các c ấu trúc lập trình trong Visual Basic để viết mã lệnh. - Sử dụng một số cấu trúc dữ liệu trong Visual Basic. Kiến thức có liên quan - Giáo trình “Visual Basic”; Chương 1, 2, 3, 4, 5. Tài liệu tham khảo - Visual Basic 6 Certification Exam Guide - Chapter 1, Page 1; Chapter 2, Page 41; Chapter 4, Page 89 - Dan Mezick & Scot Hillier - McGraw-Hill - 1998. TT. Visual Basic I. SỬ DỤNG MỘT SỐ ĐIỀU KHIỂN Bài tập có hướng dẫn Bài tập 1I-1 THAO TÁC TRÊN LISTBOX Bước 1 Tạo thư mục Basic\Bt1-1. Tạo một dự án mới kiểu Standard EXE, lưu vào trong thư mục trên. Bước 2 Thêm 2 List Box và một Button vào form hình 1. Nhấn đúp lên form để mở ra cửa sổ Code, nhập các đoạn mã sau trong sự kiện Form_Load “Thing 3” “Thing 2” “Thing 1” Trang 2 90 Hình Thao tác với List Box Bước 3 Chạy ứng dụng bằng cách chọn Run/Start. List1 hiển thị 3 phần tử vừa thêm vào ở bước 2. Chấm dứt chươ ng trình bằng cách chọn Run/End trên menu để trở về môi trường soạn thảo. Bước 4 Nhấp đúp lên Button Command1 để hiển thị sự kiện Click của Command1. Bước 5 Mục đích của Command1 là chuyển những phần tử được chọn từ List1 sang List2. Thêm đoạn mã sau vào thủ tục sự kiện Click của Command1 ' Kiem tra neu mot phan tu duoc chon If = -1 Then Exit Sub ' Chep cac phan tu duoc chon tu List1 sang List2 Bước 6 Chạy ứng dụng. Nhấp phần tử thứ nh ất của List1, sau đó nhấp Command1. Điều gì xảy ra? Phần tử được chọn của List1 phải được hiển thị bên List2. Chấm dứt ứng dụng và trở về môi trường soạn thảo. Bước 7 Tìm trong phần trợ giúp các thuộc tính sau của ListBox o ListCount o List TT. Visual Basic Trang 3 o ListIndex Bước 8 Tìm trong phần trợ giúp các hàm sau của ListBox o AddItem o RemoveItem o Clear Bước 9 Tìm trợ giúp cho lệnh VB Exit Sub Bước 10 Đoạn mã trong thủ tục Command1_Click thực hiện thao tác chép phần tử từ một ListBox sang một ListBox khác. Bây giờ ta làm ngược lại loại bỏ phần tử trong List1. Để làm điều này ta nhấp đúp lên Command1 và thêm dòng code sau vào cuối thủ tục ' Xoa phan tu duoc chon trong List1 Bước 11 Chạy chương trình và chọn phần tử thứ nhất trong List1. Đ iều gì xảy ra? Bước 12 Nếu không chọn phần tử nào trong List1, nhấp Command1. Điều gì xảy ra? Tại sao? Bước 13 Ta đã có một button dùng để chuyển các phần tử được lựa chọn từ trái sang phải List1 sang List2, với button còn lại ta sẽ dùng để chuyển các phần tử được chọn từ phải sang trái List2 sang List1. Bước 14 Với Command2 ta sẽ copy đoạn mã từ Command1 với 1 vài thay đổi nhỏ. Bước 15 Command2 thực hiện các thao tác giống với Command1, nhưng có nhiệm vụ di chuyển phần tử được lựa chọn từ List2 sang List1. Đoạn mã trong Command1 sẽ được sử dụng lại với một vài thay đổi nhỏ. Nhấp đúp lên Command1, chọn các mã lệnh đã thêm vào ở các bước trước. Chọn Edit/Copy trên menu. Bước 16 Đóng cửa sổ Code và nhấp đúp lên Command2. Sự kiện Command2_Click sẽ hiển thị trong cửa sổ Code. Nhấ p bất kỳ bên trong thủ tục sự kiện và chọn Edit/Paste trên menu. Như vậy ta đã chép đoạn mã từ Command1 sang Command2. Bước 17 Sửa lại các mã lệnh vừa được chép. Thay đổi các chú thích cho thích hợp; đổi List1 thành List2 và ngược lại. Những sửa đổi này giúp Command2 có thể thực hiện thao tác chuyển các phần tử được chọn từ List2 sang List1. Lưu các công việc đã thực hiện bằng cách chọn File/Save Project. Bước 18 Chạy chương trình. Chọ n phần tử thứ nhất trong List1 và chọn Command1 để chuyển nó sang List2. Bây giờ chọn phần tử thứ nhất trong List2, và nhấp Command2. Nếu Command2 không thực thi, trở lại môi trường soạn thảo. Kiểm tra lại đoạn mã lệnh trong thủ tục Command2_Click ta vừa chép ở bước trên. Bước 19 Lưu ý rằng các phần tử ở cả 2 ListBox không được sắp thứ tự; nếu muốn sắp thứ tự, ta nhấp List1 và đổi thuộc tính Sorted thành True, tương tự đối với List2. Bước 20 Lưu dự án lại và chạy chương trình. Tất cả các phần tử phải được hiển thị theo thứ tự trong cả 2 ListBox, bất chấp thứ tự chúng được thêm vào trong ListBox. Bài tập 1I-2 THAO TÁC VỚI SPINCONTROL TT. Visual Basic Một SpinControl là sự kết hợp của TextBox và Slider. Slider tạo một miền giá trị số được hiển thị trong TextBox. Các giá trị này có thể được thay đổi bằng cách nhập trực tiếp vào trong TextBox. Bước 1 Tạo thư mục Basic\Bt1-2. Tạo dự án mới trong thư mục trên. Bước 2 Trong Form1, thêm một TextBox và Horizontal Scroll Bar như hình 2. Thiết lập các thuộc tính sau cho mỗi Control Trang 4 Hình Spin Control Item1 TextBox Name Text1 Text Item2 Horizontal Scroll Bar Name Hscroll1 LargeChange 10 Max 100 Bước 3 Nhấp đúp lên scrollbar để nhập mã lệnh, đây là sự kiện Change của Scroll Bar gọi là hàm HScroll1_Change. Thêm đoạn mã sau để hiển thị giá trị hiện thời của scroll bar trong TextBox. = Bước 4 Chạy ứng dụng bằng cách chọn Run/Start trên menu. Bây giờ nhấp các mũi tên trái và phải của scroll bar. Giá trị trong TextBox phải thay đổi. Bước 5 Bây giờ thêm mã để thay đổi giá trị bằng cách nhập trực tiếp giá trị trong TextBox. Nhấp đúp vào TextBox và thêm đoạn mã sau để thiết lập giá trị cho scroll bar khi TextBox thay đổ i = Bước 6 Chạy chương trình và nhập 50 vào TextBox. Vạch của scroll bar thay đổi theo. Thay đổi vạch của scroll bar, giá trị trong TextBox cũng thay đổi. Bước 7 Trong khi chạy chương trình, nhập ký tự A vào TextBox. Điều gì xảy ra? Nguyên nhân vì scroll bar chỉ nhận các giá trị là số chứ không phải ký tự. Bước 8 Để ngăn chặn những ký tự không mong muốn được nhập vào TextBox, ta sử dụng sự kiện KeyPress. Sự kiện này xảy ra khi có một phím trên bàn phím đượ c nhấn, nhưng trước khi giá trị thực sự được hiển thị trên TextBox. Sự kiện này nhận một giá trị số nguyên của phím được nhấn, gọi là ASCII. Mỗi ký tự trên bàn phím được đại diện bằng một mã ASCII duy nhất. Do đó ta có thể kiểm tra phím nào được nhấn và bỏ qua nó nếu ta thấy không cần thiết. Bước 9 Thêm đoạn mã sau vào sự kiện Text1_KeyPress để ngăn chặn các giá trị không phả i là số. ' Loai bo ky tu khong can thiet TT. Visual Basic If KeyAscii = vbKeyBack Then Exit Sub If KeyAscii vbKey9 Then KeyAscii = 0 End If Bước 10 Lưu dự án lại và chạy chương trình. Bài tập 1I-3 THAO TÁC VỚI DRIVELISTBOX, DIRLISTBOX, FILELISTBOX Trong ví dụ này ta phải tạo 5 đối tượng, trong đó có 4 điều khiển o Một Form. o Một điều khiển DriveListBox o Một điều khiển DirListBox o Một điều khiển FileListBox o Một điều khiển ImageBox Bước 1 Tạo giao diện người dùng. Ta chỉ cần nhấp và vẽ đúng vị trí từng điều khiển trên Form. 3 4 2 1 Hình Giao diện lựa chọn tập tin hình ảnh để hiển thị 1 DriveListBox Name drvSource 2 DirListBox Name dirSource 3 FileListBox Name filSource Pattern *.bmp;*.wmf;*.ico;*.jpg 4 ImageBox Name ImgSource Stretch TRUE Trang 5 TT. Visual Basic Bước 2 Viết mã trao đổi thông tin giữa các đối tượng Trong cửa sổ thiết kế Form, nhấp đúp vào DriveListBox, cửa sổ Code hiện ra, xử lý sự kiện sau Private Sub drvSource_Change = End Sub Tương tự cho DirListBox & FileListBox Private Sub dirSource_Change = End Sub Private Sub filSource_Click = LoadPicture & "\" & End Sub Bước 3 Lưu dự án lại vào thư mục Basic\Bt1-3. Chạy chương trình nhờ phím F5. Trang 6 Hình Kết quả thực thi Bài tập 1I-4 ĐIỀU KHIỂN OLE Bước 1 Tạo dự án mới, trong đó ta có sử dụng OLE. Hộp thoại Insert Object hiện ra để ta lựa chọn, ở đây chọn kích hoạt Create New, Object Type là Bitmap Image; đánh dấu chọn Display as Icon. TT. Visual Basic Hình Sử dụng OLE Control Bước 2 Nhấp OK, VB sẽ gọi trình ứng dụng Paint & ta vẽ hình trên cửa sổ Paint. Sau đó chọn Exit & Return trong cửa sổ Form, ta được Hình Kết quả thực thi ứng dụng Bước 3 Lưu dự án vào thư mục Basic\Bt1I-4 và chạy chương trình; nhấp đúp vào biểu tượng Bitmap Image,VB sẽ khởi động Paint để ta hiệu chỉnh hình vẽ đầu. Bài tập tự làm 1 Thiết kế chương trình như sau Hình Các phép tính cơ bản Nhập vào 2 giá trị A, B; sau đó chọn một phép toán +,-,*,/. Nhấp chọn nút nhấn Thực hiện, kết quả sẽ hiển thị trong điều khiển nhãn Kết quả. Trang 7 TT. Visual Basic ết kế c2 Thi hương trình để nhập vào tọa độ của hai điểm x1,y1; x2,y2 và cho a hai điểm đó theo công thức b Tính iữa hai điểm theo công thức hoảng cách = phép a Tính hệ số góc của đường thẳng đi qu Hệ số góc = y2 - y1 /x2 - x1 khoảng cách g 22 y1 - y2 x1- x2 + k Giao diện chương trình có thể như sau 3 Viết chương trình cho phép nhập vào bán kính r của một hình tròn. Tính chu vi và diện tíc tròn theo công thức iển thị các kết quả lên màn hình. Thiết kế ch c năng sau h của hình Chu vi CV = 2*Pi*r Diện tích Dt = Pi*r*r H Trang 8 4 ương trình có giao diện như hình dưới và thực hiện các chứ Hình I. độ các điểm 8 Tọa TT. Visual Basic Trang 9 Mã số được đưa vào ComboBox, còn giá trị của ô Họ extBox tương ứng như hình. Xử lý sự kiện Combo1_Click & Lis C au đó chọn nút Sửa, giá trị của chúng trong ComboBox & Lis Box, au đó họ chọn Xóa, các thông tin này được xóa ra khỏi ComboBox & ListBox. II. CÁC CẤU TRÚC LẬP TRÌNH TRONG VB Bài tập có hướng dẫn ư mục Basic\Bt1II-1. Thiết kế chương trình có giao diện & lưu trong thư mục ên hấp nút Nhận xét, một nhận xét sẽ xuất hiện ứng với tuổi mà họ nhập từ ng toán tử so sánh =, , >=, cùng với các từ khóa Is à To iệt kê sau từ khóa Is. á trị. ext o Mỗi khi người sử dụng chương trình nhập thông tin vào 2 ô TextBox, sau đó nhấp chọn nút Thêm, giá trị của ô và tên được đưa vào ListBox. o Mỗi khi họ chọn một mã số nào đó trong ComboBox, giá trị họ và tên tương ứng cũng sẽ được chọn trong ListBox; đồng thời chúng sẽ được hiển thị lên trên các điều khiể n T t1_ lick o Đối với mã số và họ tên của một người, ta có thể sửa đổi giá trị của chúng trong các ô nhập TextBox, s tBox cũng sửa đổi theo. o Khi người dùng chọn một mã số hay họ tên trên ComboBox hoặc List s Bài tập 1II-1 SỬ DỤNG SELECT CASE Tạo th Hình Lựa chọn tên Hình Select Case tr Ở đây, người sử dụng chương trình nhập vào một tuổi nào đó trong ô nhập tuổi, sau đó họ n bàn phím. Lúc này ta sử dụ v trong biể u thức. Is so sánh biến với biểu thức được l To định nghĩa phạm vi của gi Sự kiện Command1_Click Dim Age As Integer Age = Val TT. Visual Basic Trang 10 Select Case Age Case Is < 18 = "Ba thoi!" n con thieu nien, ban phai hoc = "Ban da truong thanh, lap gia dinh aption = "Lua tuoi trung nien roi!" = "Ban co con chau day dan roi End Select BIẾN VÀ CẤU TRÚC ng thư ục tr ; thêm n mã sau y hanh chinh" Form1 ây giờ, mở Modul1 và thay Public bằng Private. Chạy chương trình. Điều gì đây vào đầu thủ tục Form_Load Hang so khong the thay doi duoc.” Form_Resize iá trị của nó. Sau đó, hàm Form_Resize có thể ị True cho biến trên trị của biến trong hàm Form_Resize. Thêm vào đoạn mã au tro g hàm lse b MsgBox “Form Resize” Case 18 To 30 thoi!" Case 31 To 60 Case Else nhe!" Bài tập 1II-2 Bước 1 Tạo thư mục Basic\Bt1II-2. Tạo dự án mới VB Standard EXE tro m ên một modul vào dự án, trong modul nay thêm vào đoạ Public Const tieude As String = "Quan l Public Const sohieu As String = " Thêm đoạn mã sau vào hàm xử lý sự kiện Form_Load của = tieude & " phien ban " & sohieu Chạy ứng dụng, ta thấy tiêu đề của Form “Quan ly hanh chinh phien ban B xảy ra? Bước 2 Đổi các khai báo trên thành Public, thêm dòng sau tieude = “Loi xuat hien” & “ Chạy chươ ng trình, điều gì xảy ra? Bước 3 Thêm dòng sau trong hàm xử lý sự kiện MsgBox “FORM RESIZE” Bước 4 Chạy chương trình, khi Form bắt đầu được hiển thị sự kiện Form_Load, sự kiện Resize của Form được thực hiện. Chỉ có hàm xử lý sự kiện Resize mới cho biết chắc rằng hàm Form_Load được thực thi. Để kiểm chứng ta tạo một biến trên form và trong hàm Form_Load ta thiết lập g kiể m tra biến và xử lý trên biến này. Bước 5 Khai báo một biến Private trong Form1 tên sukienLoad Private sukienLoad As Boolean Trong hàm Form_Load, đặt giá tr sukienLoad = True Bây giờ ta kiểm tra giá s n Form_Resize If sukienLoad = True Then SukienLoad =Fa Exit Su End If . McGraw-Hill - 1998. TT. Visual Basic I. SỬ DỤNG MỘT SỐ ĐIỀU KHIỂN Bài tập có hướng dẫn Bài tập 1I-1 THAO TÁC TRÊN LISTBOX Bước 1 Tạo thư mục Basic Bt1-1. Tạo. trong Visual Basic. - Vận dụng các c ấu trúc lập trình trong Visual Basic để viết mã lệnh. - Sử dụng một số cấu trúc dữ liệu trong Visual Basic. Kiến thức có - Xem thêm -Xem thêm Bài tập visual basic có hướng dẫn ,
bài tập visual basic