bài tập về đại từ tiếng việt

4.2. Dùng đại từ chỉ định để nói đến sự việc ở trong quá khứ hoặc vừa mới xảy ra; 4.3. Cụm từ chỉ thời gian (Time phrase) 4.4. Dùng đại từ chỉ định để chia sẻ hiểu biết hay thông tin mới; 5. Bài tập về cách dùng đại từ chỉ định có đáp án. Bài 1; Bài 2; Bài Tải Giải VBT Tiếng Việt 5 Luyện từ và câu - Đại từ - Tuần 9 trang 60, 61, 62 Tập 1 Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (590.43 KB, 3 trang ) 4. Những lỗi cơ bản có thể mắc phải khi làm bài tập từ chỉ đặc điểm. Từ chỉ đặc điểm là một kiến thức cơ bản trong chương trình Tiếng Việt lớp 2, tuy nhiên trong quá trình làm bài thì học sinh vẫn dễ mắc phải một số lỗi cơ bản như: - Không nhận biết được Phap luan cong – B1 – B5 _120 phut ( có lồng giờ đồng hồ việt chuẩn cho đông đảo Đồng tu luyện tập tận nơi ). 5 bài bác tập pháp luân công mp3. Hy vọng những thông tin về chủ thể 5 bài xích tập pháp luân công mp3 này sẽ bổ ích cho bạn. Thực tình cảm ơn. Bài tập về đại từ. 1. Đại từ. a. Khái niệm. Đại từ là những từ ngữ được người nói, người viết dùng để xưng hô hoặc có tác dụng thay thế cho tính từ, động từ, danh từ hoặc một cụm tình từ, động từ hay danh từ trong câu để không phải đa dạng hóa cách model pemasangan glass block pada dinding rumah. Luyện từ và câu lớp 5 Đại từ - Đại từ xưng hôBài tập luyện từ và câu lớp 5 Đại từ - Đại từ xưng hô được biên soạn để trở thành tài liệu giúp các em HS củng cố, nắm vững các kiến thức và dạng bài tập về phần đại từ, đại từ xưng hô lớp tập về Đại từ - Đại từ xưng hô gồm phần lý thuyết đầy đủ, ngắn gọn, cùng phần bài tập đa dạng theo nhiều cấp độ có đáp án chi tiết về phần đại từ, đại từ xưng hô. Mời các bạn tham Lý thuyết Đại từ - Đại từ xưng hô- Đại từ là từ dùng để xưng hô hay để thay thế DT, ĐT, TT hoặc cụm DT, cụm ĐT, cụm TT trong câu cho khỏi lặp lại các từ ngữ Đại từ xưng hô, đại từ xưng hô điển hình là đại từ dùng để xưng hô, là từ được người nói dùng để tự chỉ mình hay chỉ người khác khi giao Đại từ xưng hô thể hiện ở 3 ngôiĐại từ chỉ ngôi thứ nhất chỉ người nói tôi, ta, tớ, chúng tôi, chúng ta...Đại từ chỉ ngôi thứ hai chỉ người nghe mày, cậu, các cậu...Đại từ chỉ ngôi thứ ba người được 2 người ở ngôi thứ nhất và thứ 2 nói tới họ, nó, hắn, bọn họ, chúng nó...- Đại từ dùng để hỏi Ai? Gì? Nào? Bao nhiêu?...- Đại từ dùng để thay thế từ ngữ đã dùng cho khỏi lặp vậy, thế...Lưu ý 1 Đại từ có khả năng thay thế cho từ loại nào thì có thể giữ những chức vụ giống như từ loại ấy. Cụ thểCác đại từ xưng hô có khả năng thay thế DT do đó chúng có thể có chức vụ trong câu như đại từ vậy, thế có khả năng thay thế ĐT, TT do đó chúng có thể có chức vụ trong câu như ĐT, TT.2 Bên cạnh các đại từ xưng hô chuyên dùng, Tiếng Việt còn sử dụng nhiều DT làm từ xưng hô gọi là DT chỉ người lâm thời làm đại từ xưng hô. Đó là các DTChỉ quan hệ gia đình - thân thuộc ông, bà ,anh, chị, em, con, cháu...Chỉ một số chức vụ - nghề nghiệp đặc biệt chủ tịch, thứ trưởng, bộ trưởng, thầy, bác sĩ, luật sư...→ Để biết khi nào một từ là DT chỉ quan hệ gia đình - thân thuộc, DT chỉ chức vụ - nghề nghiệp và khi nào nó được dùng như DT chỉ đơn vị hoặc khi nào nó là đại từ xưng hô, ta cần dựa vào hoàn cảnh sử dụng cụ thể của Cô của em dạy Tiếng Anh Cô là DT chỉ quan hệ gia đình - thân thuộcVD2 Cô Hoa luôn giúp đỡ mọi người Cô là DT chỉ đơn vị .VD3 Cháu chào cô ạ ! cô là đại từ xưng hô>> Tham khảo bài tập SGK Luyện từ và câu lớp 5 Đại từ xưng hôII. Bài tập thực hành Đại từ Đại từ xưng hôBài 1 Chọn các đại từ xưng hô thích hợp để thay thế cho từ “Ngọc Mai” trong đoạn văn sauNgọc Mai là một học sinh chăm ngoan. Ở lớp, lúc nào Ngọc Mai cũng chăm chú lắng nghe thầy cô giảng bài. Ngọc Mai cũng năng nổ phát biểu và đặt câu hỏi trong giờ học. Lúc nào, Ngọc Mai cũng chăm chỉ làm bài tập về nhà, và hoàn thành các dặn dò của thầy cô. Nếu gặp bài tập khó, Ngọc Mai sẽ hỏi chị gái hoặc bố để có thể hiểu bài. Cuối tuần, Ngọc Mai thường đạp xe lên thư viện để đọc các tác phẩm văn học thiếu nhi hay. Nhờ vậy, thành tích học tập của Ngọc Mai lúc nào cũng dẫn đầu cả 2. Gạch chân dưới các đại từ trong các câu dưới đây, và cho biết các đại từ đó có chức năng ngữ pháp gì?1. Chúng ta hãy cùng nhau đi đá bóng thôi!2. Hôm qua, ai đã là người ra khỏi phòng muộn nhất?3. Cô giáo đang khen ngợi em trước cả lớp trong giờ Ngữ Trong lòng tôi, tự nhiên dâng lên một cảm xúc khó 3. Thay những từ được gạch chân trong các câu sau bằng các đại từ để tránh lỗi lặp từ trong Hôm qua, bà Lan vừa lau nhà nhưng hôm nay bà Lan lại lau nhà Chị Mai mua một chiếc lọ, rồi cuối ngày, chị Mai ghé cửa hàng mua một bó hồng Chú chó sung sướng vẫy đuôi nhìn hình ảnh chính chú chó được phản chiếu trong Thằng Tí vừa về đến nhà nhưng một lát sau thằng Tí lại chạy đi 4. Gạch chân dưới các đại từ xưng hô trong đoạn văn sau, rồi xếp các từ đó vào bảng Lan chạy sang nhà Hoa, đứng ở ngoài cửa nói vọng vào- Sao giờ này cậu vẫn còn ngồi đây? Vào thay áo quần nhanh lên để đi sinh nhật Ơ, tớ tưởng 7 giờ tối mới bắt đầu mà? - Lan nghi Trời ạ, thế cậu không định đi mua quà cho nó hả? - Lan hỏi nói vậy, Hoa vội bật dậy, lao vào nhà, vừa đi vừa nói vọng ra- Cậu chờ tớ chút, rồi chúng mình cùng đi!Đại từ chỉ ngôi thứ nhấtĐại từ chỉ ngôi thứ haiĐại từ chỉ ngôi thứ baBài 5. Gạch chân dưới các đại từ có trong các câu sau, cho biết đại từ đó thay thế cho từ ngữ nào?1. Buổi sáng Hùng sang nhà bà nội chơi, đến tối bạn ấy sẽ về nhà để làm bài Con Vện đang hì hục tìm cục xương mà nó đã giấu trong góc vườn ngày hôm Cô Tư hì hục nấu nồi canh chua vì đã hứa với các con của mình là sẽ nấu cho chúng vào hôm Hùng, Dũng, Nam cùng nhau đi mua một món quà, rồi họ đi đến tiệc sinh nhật của bạn 6. Xác định chức năng ngữ pháp của đại từ tôi trong từng câu dưới đây1. Tôi đang học bài thì Nam Người được nhà trường biểu dương là Cả nhà rất yêu quý Anh chị tôi đều học Trong tôi, một cảm xúc khó tả bỗng trào 7. Tìm đại từ trong đoạn hội thoại sau, nói rõ từng đại từ thay thế cho từ ngữ nàoTrong giờ ra chơi , Nam hỏi Bắc1 - Bắc ơi, hôm qua bạn được mấy điểm môn Tiếng Anh?2 - Tớ được điểm 10, còn cậu được mấy điểm ?- Bắc nói.3 - Tớ cũng 8. Đọc các câu sauSóc nhảy nhót chuyền cành thế nào ngã trúng ngay vào Chó Sói đang ngủ. Chó Sói choàng dậy tóm được Sóc, định ăn thịt, Sóc bèn van xin- Xin ông thả cháu trả lời- Thôi được, ta sẽ thả mày ra. Có điều mày hãy nói cho ta hay, vì sao họ nhà Sóc chúng mày lúc nào cũng vui vẻ như vậy?Theo Lép Tôn- xtôi1. Tìm đại từ xưng hô trong các câu Phân các đại từ xưng hô trên thành 2 loạiĐại từ xưng hô điển từ lâm thời làm đại từ xưng 9. Thay thế các từ hoặc cụm từ cần thiết bằng đại từ thích hợp để câu văn không bị lặp lại1. Một con quạ khát nước, con quạ tìm thấy một cái Tấm đi qua hồ, Tấm vô ý đánh rơi một chiếc giày xuống ơi! Cậu được mấy điểm?Tớ được 10 điểm. Còn cậu được mấy điểm?Tớ cũng được 10 10 Đặt một câu có đại từ xưng hô. Trong đó em là người nói, em gái hoặc em trai là người 11 Đặt câu có dùng danh từ chỉ người làm đại từ xưng hô nhớ gạch chân dưới đại từ đóM-Thưa cụ, cháu có thể giúp gì cụ không ạ?1 Nói với người vai trên..........................2 Nói với người vai dưới.........................III. Đáp án Bài tập thực hành Đại từ - Đại từ xưng hôBài 1. Gợi ýNgọc Mai là một học sinh chăm ngoan. Ở lớp, lúc nào cậu ấy cũng chăm chú lắng nghe thầy cô giảng bài. Mai cũng năng nổ phát biểu và đặt câu hỏi trong giờ học. Lúc nào, bạn ấy cũng chăm chỉ làm bài tập về nhà, và hoàn thành các dặn dò của thầy cô. Nếu gặp bài tập khó, Ngọc Mai sẽ hỏi chị gái hoặc bố để có thể hiểu bài. Cuối tuần, bạn thường đạp xe lên thư viện để đọc các tác phẩm văn học thiếu nhi hay. Nhờ vậy, thành tích học tập của Mai lúc nào cũng dẫn đầu cả 21. Chúng ta hãy cùng nhau đi đá bóng thôi!→ Chủ ngữ2. Hôm qua, ai đã là người ra khỏi phòng muộn nhất?→ Chủ ngữ3. Cô giáo đang khen ngợi em trước cả lớp trong giờ Ngữ Văn.→ Định ngữ4. Trong lòng tôi, tự nhiên dâng lên một cảm xúc khó tả.→ Trạng ngữBài Hôm qua, bà Lan vừa lau nhà nhưng hôm nay bà lại lau nhà Chị Mai mua một chiếc lọ, rồi cuối ngày, chị ghé cửa hàng mua một bó hồng Chú chó sung sướng vẫy đuôi nhìn hình ảnh chính nó được phản chiếu trong Thằng Tí vừa về đến nhà nhưng một lát sau cậu nó lại chạy đi Lan chạy sang nhà Hoa, đứng ở ngoài cửa nói vọng vào- Sao giờ này cậu vẫn còn ngồi đây? Vào thay áo quần nhanh lên để đi sinh nhật Mi,- Ơ, tớ tưởng 7 giờ tối mới bắt đầu mà? - Lan nghi Trời ạ, thế cậu không định đi mua quà cho nó hả? - Lan hỏi nói vậy, Hoa vội bật dậy, lao vào nhà, vừa đi vừa nói vọng ra- Cậu chờ tớ chút, rồi chúng mình cùng đi!Đại từ chỉ ngôi thứ nhấtĐại từ chỉ ngôi thứ haiĐại từ chỉ ngôi thứ batớ, chúng mìnhcậunóBài Buổi sáng Hùng sang nhà bà nội chơi, đến tối bạn ấy sẽ về nhà để làm bài tập.→ Thay thế cho “Hùng”2. Con Vện đang hì hục tìm cục xương mà nó đã giấu trong góc vườn ngày hôm qua.→ Thay thế cho “con Vện”3. Cô Tư hì hục nấu nồi canh chua vì đã hứa với các con của mình là sẽ nấu cho chúng vào hôm nay.→ Thay thế cho “các con của mình”4. Hùng, Dũng, Nam cùng nhau đi mua một món quà, rồi họ đi đến tiệc sinh nhật của bạn Hoa.→ Thay thế cho “Hùng, Dũng, Nam”Bài Chủ Vị Bổ Định Trạng 1 từ bạn DT lâm thời làm đại từ xưng hô thay thế cho từ 2 tớ thay thế cho Bắc ,cậu thay thế cho 3 tớ thay thế cho Nam, thế thay thế cụm từ được điểm Ông, cháu, ta, mày, chúng hình ta, mày, chúng thời, tạm thời ông, cháu DT làm đại từBài Thay từ con quạ thứ 2 bằng từ Thay từ Tấm thứ 2 bằng từ Thay cụm từ “được mấy điểm” bằng “thì sao”; cụm từ “được 10 điểm” ở dưới bằng “cũng vậy”.Bài 10Sáng sớm ngày mai, bố mẹ sẽ đi về quê thăm ông 111 Bác ơi, bố mẹ cháu mời bác qua nhà cháu chơi ạ.2 Bài kiểm tra lần sau cố gắng hơn em nhé!-Trên đây là toàn bộ hướng dẫn phần Bài tập luyện từ và câu lớp 5 Đại từ - Đại từ xưng hô. Các tài liệu phần Luyện từ và câu lớp 5 liên tục được VnDoc tổng hợp cho các em học sinh cùng ôn tập, hệ thống lại toàn bộ kiến thức đã ra, chúng tôi còn biên soạn và sưu tầm nhiều đề thi giữa kì 1 lớp 5, đề thi học kì 1 lớp 5, đề thi giữa kì 2 lớp 5 và đề thi học kì 2 lớp 5 tất cả các môn. Mời các em cùng tham khảo, luyện tập cập nhật thường tiện trao đổi, chia sẻ kinh nghiệm về giảng dạy và học tập các môn học lớp 5, VnDoc mời các thầy cô giáo, các bậc phụ huynh và các bạn học sinh truy cập nhóm riêng dành cho lớp 5 sau Nhóm Tài liệu học tập lớp 5. Rất mong nhận được sự ủng hộ của các thầy cô và các bạn. Giải bài tập SGK Tiếng Việt lớp 5 Tập 1Luyện từ và câu lớp 5 Đại từI. Phần nhận xét luyện từ và câu lớp 5 đại từCâu 1 trang 92 Tiếng Việt lớp 5 Tập 1Câu 2 trang 92 Tiếng Việt lớp 5 Tập 1II. Phần Ghi nhớ luyện từ và câu lớp 5 đại từIII. Phần Luyện tập luyện từ và câu lớp 5 đại từCâu 1 trang 92 Tiếng Việt lớp 5 Tập 1Câu 2 trang 93 Tiếng Việt lớp 5 Tập 1Câu 3 trang 93 Tiếng Việt lớp 5 Tập 1Đề thi giữa kì 1 lớp 5 có đáp ánLuyện từ và câu lớp 5 Đại từ là lời giải phần Luyện từ và câu SGK Tiếng Việt lớp 5 trang 92, 93 chi tiết cho các bài tập giúp các em học sinh biết cách xác định đại từ, hoàn thiện các dạng bài luyện từ và câu lớp 5. Mời các em cùng tham khảo chi Phần nhận xét luyện từ và câu lớp 5 đại từCâu 1 trang 92 Tiếng Việt lớp 5 Tập 1Các từ in đậm dưới đây được dùng để làm gì?a Hùng nói "Theo tớ, quý nhất là lúa gạo. Các cậu có thấy ai không ăn mà sống được không?"Quý và Nam cho là có líb Chích bông sà xuống vườn cải. Nó tìm bắt sâu lời- Ở đoạn a các từ in đậm dùng để xưng Ở đoạn b từ in đậm dùng để chỉ chích bông, dùng để xưng hô. Nó tránh được hiện tượng lặp từ trong 2 trang 92 Tiếng Việt lớp 5 Tập 1Cách dùng những từ in đậm dưới đây có gì giống cách dùng các từ nêu ở bài tập 1?a Tôi rất thích thơ. Em gái tôi cũng Lúa gạo hay vàng đều đáng quý. Thời gian cũng thế. Nhưng quý nhất là người lao lờiCách dùng từ in đậm trên cũng giống cách dùng các từ ở bài tập 1. Nó cũng được dùng để thay thế cho những từ khác nhằm tránh hiện tượng lặp từ từ vậy thay cho từ thích, từ thế thay cho từ quý.II. Phần Ghi nhớ luyện từ và câu lớp 5 đại từĐại từ là những từ dùng để xưng hô hay để thay thế danh từ, động từ, tính từ hoặc cụm danh từ, cụm động từ, cụm tính từ trong câu cho khỏi lặp lại các từ ngữ ấy.>> Bài tập thêm Luyện tập về Đại từ có đáp án lớp 5III. Phần Luyện tập luyện từ và câu lớp 5 đại từCâu 1 trang 92 Tiếng Việt lớp 5 Tập 1Các từ ngữ in đậm trong đoạn thơ sau được dùng để chỉ ai? Những từ ngữ đó được viết hoa nhằm biểu lộ điều gì?Mình về với Bác đường xuôiThưa giùm Việt Bắc không nguôi nhớ NgườiNhớ Ông Cụ mắt sáng ngờiÁo nâu túi vải, đẹp tươi lạ thường!Nhớ Người những sáng tinh sươngUng dung yên ngựa trên đường suối reoNhớ chân Người bước lên đèoNgười đi, rừng núi trông theo bóng HữuTrả lời- Các từ ngữ in đâm được dùng để chỉ Bác Những từ đó được viết hoa nhằm biểu lộ tôn kính đối với 2 trang 93 Tiếng Việt lớp 5 Tập 1Tìm những đại từ được dùng trong bài ca dao sauNhững đại từ được dùng trong bài ca dao những từ được in đậm.- Cái cò, cái vạc, cái nông,Sao mày giẫm lúa nhà ông, hỡi cò?- Không không, tôi đứng trên bờ,Mẹ con cái diệc đổ ngờ cho tin, ông đến mà coi,Mẹ con nhà nó còn ngồi đây ý Dựa vào khái niệm đại từ để tìm thích hợpTrả lờiNhững đại từ được dùng trong bài ca dao những từ được in đậm.- Cái cò, cái vạc, cái nông,Sao mày giẫm lúa nhà ông, hỡi cò?- Không không, tôi đứng trên bờ,Mẹ con cái diệc đổ ngờ cho tin, ông đến mà coi,Mẹ con nhà nó còn ngồi đây 3 trang 93 Tiếng Việt lớp 5 Tập 1Dùng đại từ ở những ô thích hợp để thay thế cho danh từ bị lặp lại nhiều lần trong mẩu chuyện sauCon chuột tham lamChuột ta gặm vách nhà. Một cái khe hở hiện ra. Chuột chui qua khe và tìm được rất nhiều thức ăn. Là một con chuột tham lam nên chuột ăn nhiều quá, nhiều đến mức bụng chuột phình to ra. Đến sáng, chuột tìm đường trở về ổ, nhưng bụng to quá, chuột không sao lách qua khe hở ý Từ "chuột" bị lặp lại nhiều lần, thay thế bằng những đại từ khác sao cho thích lờiCon chuột tham lamChuột ta gặm vách nhà. Một cái khe hở hiện ra. Chuột chui qua khe và tìm được rất nhiều thức ăn. Là một con chuột tham lam nên nó ăn nhiều quá, nhiều đến mức bụng nó phình to ra. Đến sáng, chuột tìm đường trở về ổ, nhưng bụng to quá, nó không sao lách qua khe hở thi giữa kì 1 lớp 5 có đáp án60 đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 5Bộ đề thi giữa học kì 1 lớp 5 năm theo Thông tư 22Bộ đề thi giữa học kì 1 lớp 5 năm 2020 - 2021 Có đáp ánBộ đề thi giữa kì 1 lớp 5 môn tiếng Anh năm 2020 - 2021Bộ đề thi giữa học kì 1 lớp 5 năm 2019 - 2020 theo Thông tư 22Bộ đề thi giữa học kì 1 lớp 5 năm 2018 - 2019 theo Thông tư 22Bộ đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 5Đề cương ôn tập giữa học kì 1 lớp 5Đề thi giữa học kì 1 các lớp Tiểu học->> Bài tiếp theo Tập làm văn lớp 5 tuần 9 Luyện tập thuyết trình, tranh luận tiếp theoTrên đây là toàn bộ phần trả lời Luyện từ và câu đại từ. Ngoài ra, các phân môn Chính tả, Luyện từ và câu, Tập làm văn liên tục được VnDoc cập nhật cho các em học sinh cùng tham thời các dạng đề thi học kì 1 lớp 5, đề thi học kì 2 lớp 5 đầy đủ các môn học Toán, Tiếng Việt, Tiếng Anh, Khoa học, Sử - Địa theo Thông tư 22 mới nhất được cập nhật. Mời các em học sinh, các thầy cô cùng các bậc phụ huynh tham khảo đề thi, bài tập lớp 5 mới giao lưu và dễ dàng chia sẻ các tài liệu học tập hay lớp 5 để chuẩn bị cho năm học mới, mời các bạn tham gia nhóm facebook Tài liệu học tập lớp 5 . Ôn tập về đại từTìm hiểu về Đại từĐại từ là gì?Phân loại đại từĐại từ dùng để đặt câu hỏiĐại từ nhân xưngCác loại đại từ khácĐại từ trong chương trình Ngữ văn 7Đại từ để trỏĐại từ để hỏiĐại từ là nội dung được học trong chương trình Ngữ văn 7 học kì 1. Đại từ được sử dụng rất phổ biến trong văn phong cũng như trong lời nói hằng ngày. Để giúp các bạn hiểu thêm về Đại từ, VnDoc giới thiệu tới các bạn tài liệu Đại từ là gì. Trong bài viết sẽ giúp các em hiểu định nghĩa về Đại từ, cách phân loại Đại từ. Sau đây mời các bạn tham khảo chi từ là gì?Là một dạng thay thế cho một danh từ, động từ, tính từ… để chỉ một sự vật hoặc sự việc cụ thể, có hoặc không có từ hạn định. Đại từ rất dễ nhầm với danh từ nếu các bạn không đọc và hiểu rõ câu và cú pháp. Trong bài viết này mình sẽ giới thiệu những kiến thức cơ bản về đại từ trong Tiếng loại đại từNếu chỉ xét về ngữ pháp Tiếng Việt thì đại từ được chia thành 3 loại chính gồmĐại từ dùng để đặt câu hỏiLoại đại từ này có thể đứng ở đầu hoặc cuối câu hỏi, dùng để hỏi một điều nào với người khác. Ví dụ như Ai?, gì?, ở đâu?, tại sao?. Có thể chia loại này thành đại từ hỏi số lượng, hỏi về chất lượng, hỏi nguyên nhân, kết quả…Đại từ nhân xưngLà loại đại từ dùng để thay thế danh từ, động từ, tính từ, cụm danh từ… và còn gọi là đại từ chỉ ngôi, cụ thể có 3 ngôi chính gồmNgôi thứ nhất để chỉ người nói, nó tương đương với danh từ. Ví dụ “Tại sao họ không tới đúng giờ?” Ta thấy đại từ ở đây là “ họ”.Ngôi thứ hai để chỉ người từ ngôi số 3 là đại từ được người thứ nhất và thứ hai nói loại đại từ khácNgoài 2 loại đại từ chính trên, trong ngữ pháp Tiếng Việt có thể sử dụng danh từ làm đại từ xưng hô. Trong đó 2 loại chính là đại từ chỉ quan hệ xã hội và đại từ chỉ chức từ chỉ quan hệ xã hội Các mối quan hệ xã hội và gia đình thường dùng danh từ làm đại từ để xưng hô. Ví dụ như ông, bà, cha, mẹ, chú, bác… Quan trọng là biết phân biệt và sử dụng đúng người đóng vai trò có quan hệ ra sao thì sử dụng danh từ để chỉ ngôi cho chính từ chỉ chức vụ Là những chức vụ trong cơ quan nhà nước, công ty, xí nghiệp như giám đốc, thư ký, chủ tịch…Đại từ trong chương trình Ngữ văn 7Theo chương trình sách giáo khoa ngữ văn lớp 7 thì đại từ được chia thành 2 loại gồm đại từ để trỏ và đại từ để từ để trỏDùng để trỏ người, sự vật, hoạt động…được nói đến trong 1 ngữ cảnh nhất định của lời nói hoặc trò chuyện. Loại này có 3 nhóm chính làĐại từ để trỏ số lượng gồm các từ như bao nhiêu, bấy nhiêu, nhiêu…Đại từ để trỏ người hoặc sự vật Gồm các từ như Nó, tụi nó, tôi, tụi này, tụi kia…Đại từ chỉ hoạt động và tính chất Gồm các từ như thế, vậy…Đại từ để hỏiĐể hỏi nguyên nhân, lý do hay kết quả một sự việc, hành động mà mình đang thắc mắc. Loại này dùng câu hỏi nghi vấn, không phải câu trả lời hay khẳng các loại chính làĐại từ để hỏi người, vật Gồm các từ như ai, gì, đâu, sao…Đại từ để hỏi số lượng Như Bao nhiêu, bấy nhiêu…Kết luận Đại từ thường dễ nhầm với danh từ, tuy nhiên nếu bạn tiếp xúc nhiều sẽ phân tích đươc đâu là đại từ........................Trên đây, VnDoc đã giới thiệu tới các bạn tài liệu Đại từ là gì? Đây là những kiến thức cơ bản nhất về đại từ các bạn cần phải nhớ để có thể nhận biết đại từ cũng như biết cách sử dụng đại tài liệu trên, mời các bạn tham khảo Ngữ văn lớp 7, Giải Vở bài tập Ngữ văn 7, Trắc nghiệm văn 7, soạn bài Ngữ văn 7 được VnDoc sưu tầm, chọn lọc để học tốt môn Ngữ văn bài lớp 7 Đại từSoạn Văn 7 Đại từĐể học tốt môn Văn lớp 7, mời các bạn truy cập chuyên mục Ngữ Văn 7 của VnDoc. Chuyên mục này được chúng tôi tổng hợp những tài liệu thiết yếu nhất, như văn mẫu, soạn văn 7, soạn bài ngắn gọn và siêu ngắn. Mời các bạn tham khảo Đại từ trong Tiếng Việt là gì? Phân loại và ví dụ Tìm hiểu bài học đại từ là gì? Khái niệm, tác dụng và các ví dụ về đại từ. Những kiến thức cơ bản cần thiết để hiểu về bài học. Một số kiến thức bên dưới chỉ có giá trị tham khảo, mong nhận được sự đóng góp ý kiến của giáo viên và các bạn học sinh. Nội dung bài viết1 Khái niệm đại Đại từ là gì? Phân loại đại Vai trò trong Ví dụ đại Bài tập đại từ Khái niệm đại từ Đại từ là gì? Đại từ là các từ ngữ được dùng để xưng hô hay dùng để thay thế các danh từ, động từ, tính từ hoặc cụm danh từ, cụm động từ, cụm tính từ trong câu, với mục đích tránh lặp lại các từ ngữ nhiều lần. Phân loại đại từ – Đại từ nhân xưng dùng để xưng hô, dùng chỉ ngôi, đại diện hay thay thế cho danh từ. Gồm có 3 ngôi + Trong ngôi thứ nhất chỉ người nói tôi, ta, tớ, chúng tôi, chúng ta,… + Trong ngôi thứ hai chỉ người nghe cậu, các cậu, … + Trong ngôi thứ ba chỉ người không có trong giao tiếp nhưng được nhắc đến trong giao tiếp họ, hắn, bọn nó, chúng nó,… Ngoài các đại từ nhân xưng phổ biến còn có các danh từ làm từ xưng hô ví dụ như trong quan hệ gia đình như ông, bà, anh, chị, em, con, cháu,… trong các nghề nghiệp hoặc chức vụ riêng như bộ trưởng, thầy giáo, luật sư,… – Đại từ sử dụng với mục đích hỏi nghi vấn. Như hỏi về người, vật là ai, cái gì,…,hỏi về nơi chốn, hỏi về thời gian, hỏi về tính chất sự vật, hỏi về số lượng… – Đại từ thay thế các từ khác nhằm tránh việc lặp từ hoặc không muốn đề cập trực tiếp. Căn cứ vào chức năng thay thế sẽ chia thành – Đại từ thay thế cho danh từ. Ví dụ như chúng tôi, chúng mày, họ, chúng,… – Đại từ thay thế động từ, tính từ. Ví dụ thế, vậy, như thế, như vậy… – Đại từ thay thế cho số từ. Ví dụ bao, bao nhiêu… Theo SGK lớp 7, đại từ sẽ chia làm 2 loại – Đại từ để trỏ trỏ từ, trỏ sự vật đại từ xưng hô tôi, tao, . Trỏ số lượng. Trỏ hoạt động, tính chất, sự việc. – Đại từ để hỏi hỏi về người, sự vật. Hỏi về số lượng. Hỏi hoạt động, tính chất, sự việc. Vai trò trong câu Các đại từ trong câu vừa có thể là chủ ngữ, vị ngữ, hoặc phụ ngữ của danh từ, động từ, tính từ. Đại từ cũng có thể trở thành thành phần chính trong câu , đại từ không làm nhiệm vụ định danh. Phần lớn các đại từ có chức năng trỏ và mục đích thay thế . Ví dụ đại từ Đại từ để trỏ người sự vật Nó đã về chưa ? Đại từ để trỏ số lượng Chúng ta nên làm việc nghiêm túc. Đại từ để hỏi số lượng Có bao nhiêu sinh viên tham gia đại hội ? Đại từ để hỏi hoạt động tính chất sự việc Diễn biến câu chuyện ra sao ? Bài tập đại từ Một số bài tập đại từ không có trong SGK, mời các bạn học sinh theo dõi và thực hành. Bài 1 Xác định đại từ “tôi” trong câu đảm nhiệm chức năng ngữ pháp gì? a Tôi đang học bài ở nhà thì bạn Phong đến. b Người được lớp học biểu dương là tôi. c Cả nhà đều yêu mến tôi. d Anh chị tôi học rất giỏi. e Trong lòng tôi, cảm xúc khó tả bỗng trào dâng. Bài 2 Tìm đại từ xuất hiện trong câu Trong giờ ra chơi, Bình hỏi An – An ơi, hôm qua bạn được mấy điểm môn Tiếng Anh ? câu 1 – Tớ đạt điểm 10, còn cậu mấy điểm ?- Bình nói câu 2 – Tớ cũng thế. câu 3 Bài 3 Thay thế từ hoặc cụm từ bằng đại từ thích hợp trong các câu bên dưới,. a Một con sói đang khát nước, con sói tìm thấy một cái lọ. b Nam đi qua cây cầu, Nam vô ý đánh rơi một chiếc dép. c – Bắc ơi! Hôm nay cậu được mấy điểm môn toán? – Tớ được 10 điểm. Còn cậu được mấy điểm? – Tớ cũng đạt 10 điểm. Lời giải Bài 1 a Tôi là Chủ ngữ trong câu Tôi đang học bài ở nhà thì bạn Phong đến. b Tôi là vị ngữ trong câu Người được lớp học biểu dương là tôi. c Tôi là Bổ ngữ trong câu Cả nhà đều yêu mến tôi. d Tôi là Định ngữ trong câu Anh chị tôi học rất giỏi. e Tôi là Trạng ngữ trong câu Trong lòng tôi, cảm xúc khó tả bỗng trào dâng. Bài 2 – Trong câu 1 từ bạn thay thế cho từ An. – Trong câu 2 “tớ” thay thế cho An, “cậu’ thay thế cho Bình. – Trong câu 3 “tớ” thay thế cho An, còn “thế” thay thế cho đạt điểm 10, Câu 3 a Thay từ con sói trong đoạn thứ 2 bằng từ “nó”. => Một con sói đang khát nước, nó tìm thấy một cái lọ. b Thay từ Nam trong vế 2 thành từ cậu hoặc anh => Nam đi qua cây cầu, cậu/anh vô ý đánh rơi một chiếc dép. c Thay cụm từ “được mấy điểm” bằng “thì sao”; cụm từ “được 10 điểm” phía dưới thành “cũng vậy”. => – Bắc ơi! Hôm nay cậu được mấy điểm môn toán? – Tớ được 10 điểm. Còn cậu “thì sao”? – Tớ “cũng vậy”. Chúng tôi vừa cung cấp thông tin về khái niệm đại từ là gì trong tiếng việt, phân loại, các ví dụ minh họa và bài tập thực hành về đại từ. Chắc chắn qua bài học này sẽ giúp các em học sinh dễ hiểu bài hơn. Chúc các bạn học sinh học tốt môn văn. Phía dưới còn rất nhiều thuật ngữ cần thiết trong môn ngữ văn. Các bạn nhớ đón xem. Thuật Ngữ - Từ đồng âm là gì? Từ đồng nghĩa là gì? Ví dụ minh họa Từ láy – từ ghép là gì? Một số ví dụ minh họa Câu đặc biệt là gì, câu rút gọn là gì? Nêu ví dụ Hành động nói là gì? Ví dụ tham khảo Khái niệm, cách dùng, ví dụ về dấu chấm lửng và dấu chấm phẩy Liệt kê là gì ? Các kiểu liệt kê và một số ví dụ Câu trần thuật đơn là gì? Ví dụ các kiểu câu Đại từ trong Tiếng Việt là một chuyên đề rất quan trọng trong lớp học ngữ văn trung học cơ sở. Vậy khái niệm đại từ là gì? Các từ loại tiếng việt? Đại từ chỉ định trong tiếng việt gồm có những gì? Bài học kinh nghiệm đại từ trong tiếng việt lớp 5 cần lưu ý ra sao? Trong nội dung bài viết sau, Bankstore sẽ tổng hợp những kiến thức về đại từ trong tiếng việt và hướng dẫn giải các bài tập về đại từ trong sách giáo khoa. Cùng tìm hiểu cụ thể nhé! Bài giảng soạn bài Đại từ ngữ văn lớp 7 Tiếng Việt Từ và cụm từ Ngữ Văn Lớp 7- Bài tập SGK , hk1, hk2, tập 1, tập 2, học kì 1,học kì 2 ♦Giáo viên Lê Hạnh ► Khóa học của cô Khóa Ngữ Văn lớp 7 ————¤¤¤¤¤¤¤¤————- ♦ Các bạn hãy nhanh tay like và subscribe để nhận được đầy đủ bộ tài liệu quan trọng, các video chữa đề và bài tập rõ ràng nhất tại Hoặc tham khảo thêm ►Website giúp học tốt ►Fanpage ►Hotline 0965012186 ———–¤¤¤¤¤¤¤¤———— ‡ “Đam mê- sáng tạo- tự -giác- thành công” .Là giáo viên trực tiếp giảng dạy Ngữ văn cho những học sinh khối trung học cơ sở, cô Lê Hạnh luôn luôn có ý thức tìm hiểu, vận dụng phương pháp, kĩ thuật học xá tiến bộ, hiệu quả nhằm nâng cao chất lượng sản phẩm và dịch vụ học xá bộ môn. Với giọng văn truyền cảm, tràn đầy nhiệt huyết, cách trình bày rõ ràng, tư duy khoa học, cô đã, đang và sẽ mang đến cho những thế hệ học trò những bài giảng hay, lôi cuốn, hấp dẫn. Cô luôn nêu lên mục tiêu cụ thể và yêu cầu học sinh nghiêm túc học tập, nỗ lực cố gắng nỗ lực không ngừng nghỉ, phát huy năng lực sáng tạo, dữ thế chủ động, năng lực xử lý vấn đề đặc biệt quan trọng là năng lực tự học ở những em. ———–¤¤¤¤¤¤¤¤———— Phân tích tác phẩm Bài giảng Soạn bài Đại từ Đại từ là gì? Câu 1 Nó trong đoạn văn 1 trỏ em tôi còn nó trong đoạn văn 2 trỏ con gà của anh Bốn Linh. Để biết được nghĩa của tương đối nhiều từ nó này, người ta phải địa thế căn cứ vào ngữ cảnh nói, địa thế căn cứ vào các câu đứng trước hoặc sau câu có chứa từ này. Câu 2 Từ “thế” ở đoạn văn thứ ba trỏ việc “đem chia đồ chơi ra đi”, tất cả chúng ta biết được nhờ vào đoạn văn đứng trước đó. Câu 3 Câu ca dao “Ai làm cho bể kia đầy, Cho ao kia cạn, cho gầy cò con?” dùng với mục đích hỏi, từ ai trong trường hợp này được dùng làm hỏi. Câu 4 Từ nó trong đoạn văn 1, ai trong bài ca dao làm chủ ngữ; nó trong đoạn văn 2 làm phụ ngữ cho danh từ, thế làm phụ ngữ cho động từ. II. Phân loại đại từ Các loại đại từ. Có hai loại a. Đại từ để trỏ. – Trỏ người, trỏ sự vật đại từ xưng hô; nó, họ, hắn… – Trỏ số lượng bất, bấy nhiêu… – Trỏ hoạt động, tính chất sự việc thế vậy… b. Đại từ để hỏi. – Hỏi về số lượng, sự vật hỏi ai? Cái gì? – Hỏi về số lượng bao nhiêu? – Hỏi về hoạt động, tính chất sự việc ra làm sao? Sao? II. Luyện tập Câu 1 a. Xếp các đại từ đã nhắc đến ở mục trên vào bảng tại chỗ này Số ngôi Số ít Số nhiều 1 Tôi Chúng tôi 2 Mày Chúng mày 3 Nó, hắn Chúng nó, họ b. Mình trong câu a trỏ bản thân người nói viết, thuộc ngôi thứ nhất số ít; mình trong hai câu ca dao trỏ người nghe đọc, thuộc ngôi thứ hai. Câu 2 Tham khảo các ví dụ sau – Cháu chào bác bỏ ạ! – Cháu mời ông bà xơi cơm. – Anh cho em hỏi bài toán này nhé! – Hôm nay, mẹ có đi làm việc không? – Cô chờ ai đấy? Câu 3 Dựa vào các trường hợp sử dụng đại từ trỏ chung ở những câu trên. Lưu ý, các đại từ trỏ chung không biểu thị riêng một đối tượng người dùng nào cả, chẳng hạn – Ai mà chẳng thích được ngợi khen. – Làm thế nào mà tôi biết được bạn đang nghĩ gì. – Ta quý mến bạn bao nhiêu các bạn sẽ quý mến ta bấy nhiêu. Câu 4 Với những bạn cùng lớp, cùng tuổi, nên dùng các từ xưng hô như tôi, bạn, mình,…để xưng hô cho lịch sự. Hiện tượng lạ xưng hô thiếu lịch sự hiện vẫn còn tương đối phổ biến ở trường và ở lớp. Với những trường hợp ấy cấn góp ý để các bạn xưng hô với nhau một cách lịch sự hơn. ———-¤¤¤¤¤¤¤¤———— luôn sát cánh đồng hành cùng bạn! Đại từ trong tiếng việt là gì? Đại từ trong tiếng việt được nghe biết đó là những từ dùng làm xưng hô hay dùng làm thay thế danh từ, động từ, tính từ hoặc cụm danh từ, cụm động từ, cụm tính từ trong câu, tránh tái diễn các từ ngữ nhiều lần. Chức năng của đại từ trong tiếng việt là gì? – Đại từ có thể làm chủ ngữ, vị ngữ hoặc phụ ngữ của danh từ, động từ, tính từ Phân loại đại từ trong tiếng việt Về cơ bản, đại từ trong tiếng việt được chia làm 3 loại Đại từ nhân xưng Còn được gọi là đại từ chỉ ngôi. Đại từ nhân xưng được sử dụng thay thế danh từ, chỉ mình hoặc người khác khi giao tiếp. Đại từ nhân xưng được thể hiện ở 3 ngôi là ngôi thứ nhất dùng làm chỉ người nói, ngôi thứ hai được dùng làm chỉ người nghe và ngôi thứ 3 là người được ngôi thứ nhất và ngôi thứ hai nói tới. Đại từ dùng làm hỏi Ai? Bao nhiêu? nào?.. Đại từ dùng làm thay thế từ ngữ đã dùng Vậy, thế,… Bên cạnh các đại từ xưng hô phổ biến, thì tiếng việt còn sử dụng nhiều danh từ làm đại từ xưng hô gọi là đại từ chỉ ngôi lâm thời, gồm có đại từ chỉ quan hệ gia đình, đại từ chỉ chức vụ nghề nghiệp. Đại từ chỉ quan hệ gia đình – thân thuộc Ông, bà, cha, mẹ, anh, chị, cháu,… Nguyên tắc để sử dụng các danh – đại từ này là dựa vào vị thế của tương đối nhiều vai giao tiếp. Người đóng vai giao tiếp có quan hệ ra làm sao thì sử dụng danh từ chỉ ngôi như vậy. Ví dụ, người giao tiếp là bà và cháu có thể là bà – cháu theo quan hệ gia đình, hoặc bà – cháu theo nghĩa mở rộng thì nên sử dụng đại từ “bà” và “cháu”. Như vậy, các danh – đại từ chỉ ngôi có thể được sử dụng trong gia đình hoặc dùng làm xưng hô trong xã hội. Đại từ chỉ chức vụ – nghề nghiệp đặc biệt quan trọng Bộ trưởng liên nghành, thứ trưởng, bộ trưởng liên nghành, bác bỏ sĩ, y tá, luật sư, giáo viên… Cách xác định việc dùng đại từ Để biết khi nào một danh – đại từ chỉ quan hệ gia đình, chỉ chức vụ nghề nghiệp, được sử dụng như danh từ chỉ đơn vị hoặc khi nào được dùng làm xưng hô, thì nên dựa vào hoàn cảnh sử dụng. Ví dụ Bà của em rất tốt bụng “Bà” – chỉ quan hệ gia đình Bà Tư nấu ăn rất ngon “Bà” là danh từ chỉ đơn vị Cháu chào bà ạ “bà” là danh từ được dùng làm xưng hô Theo sách giáo khoa lớp 7, đại từ được chia làm 2 loại đại từ để trỏ và đại từ để hỏi Đại từ để trỏ gồm có Đại từ để trỏ người và sự vật Tôi, tao, tớ, mày, chúng mày, chúng tôi, tất cả chúng ta, nó, hắn, bọn hắn, chúng nó, họ… Đại từ để trỏ số lượng Bấy, bấy nhiêu… Đại từ chỉ hoạt động, tính chất sự việc Vậy, thế… Đại từ để hỏi gồm có Đại từ để hỏi về người và sự vật Ai, gì,.. Đại từ để hỏi về số lượng Mấy, bao nhiêu,… Đại từ hỏi về hoạt động, tính chất, sự việc Sao, thế nào,… Khái niệm về đại từ trong tiếng việt Luyện tập về đại từ Tiếng việt Để nắm rõ hơn về kiến thức về đại từ trong tiếng việt, các bạn tham khảo một số bài tập cụ thể sau đây nhé. Giải bài tập sách giáo khoa lớp 7 Câu 1 Sắp xếp đại từ trỏ người, trỏ vật theo bảng Ngôi Số ít Số nhiều Ngôi thứ nhất tôi Chúng tôi Ngôi thứ hai Mày, cậu, bạn Chúng mày, các cậu, các bạn Ngôi thứ 3 Nó, hắn, y Chúng nó, họ Nghĩa của đại từ “mình” trong câu “cậu giúp đỡ mình với nhé!” có gì khác nghĩa của đại từ mình trong câu ca dao “Mình về tay có nhớ chăng; Ta về ta nhớ hàm răng mình cười.” Gợi ý Đại từ trong câu đầu tiên là ngôi thứ nhất, từ “mình” trong câu này tương tự như “tôi, tớ”. Từ “mình” trong câu ca dao là ngôi thứ hai, tương tự như “bạn”, “mày”. Câu 2 Ví dụ Mẹ đi đi làm việc về chưa nào? Bác bỏ dẫn em đi chơi. Ông của em rất là hiền. Con mời bố uống nước. Bà kể chuyện rất hay. Câu 3 Đặt câu với những từ ai, sao, bao nhiêu để trỏ chung Ai cũng vui mừng vì chiến thắng của đội tuyển Việt Nam. Sao con không ăn cơm? Sau bao nhiêu năm xa cách, chúng tôi đã hội ngộ nhau. Câu 4 Từ ngữ Việt Nam rất phong phú, trong nhiều hoàn cảnh khác nhau thì nó lại mang nghĩa khác nhau, cần cân nhắc theo từng hoàn cảnh, đối tượng người dùng giao tiếp để lựa chọn đại từ phù hợp. Khi đối chiếu với các bạn cùng tuổi, cùng lớp nên dùng tôi – cậu, tớ – cậu, mình – bạn hoặc xưng tên. Ví dụ Lan cho Phượng mượn quyển truyện nhé. Tớ có món quà muốn tặng cho cậu. Khi đối chiếu với những hiện tượng kỳ lạ thiếu lịch sự thì em cần góp ý nhẹ nhàng với bạn, tránh những lời nói nặng nề khiến bạn tự ái. Đồng thời, đề xuất với giáo viên chủ nhiệm, đoàn, đội tổ chức các trào lưu rèn luyện văn hóa truyền thống, nói lời hay thao tác làm việc tốt,… Câu 5 So sánh sự khác nhau về số lượng và ý nghĩa biểu cảm của đại từ xưng hô trong tiếng việt và ngoại ngữ tiếng Anh Số lượng từ xưng hô trong tiếng Việt phong phú hơn trong tiếng Anh. Trong tiếng anh đại từ ngôi thứ hai chỉ dùng “you”, trong lúc tiếng Việt lại dùng rất nhiều tư như anh, chị, bạn, dì, cô,… Ý nghĩa biểu cảm Có mức giá trị biểu cảm cao, tùy vào từng hoàn cảnh và sắc thái Ngôi thứ nhất, thứ hai Tiếng Việt Tiếng Anh Bạn bè lúc bình thường Cậu – tớ I – you Bạn bè lúc tính khí khó chịu Tao – mày I – you Con gái lớn tuổi hơn Chị you Con gái nhỏ tuổi hơn em you Bài tập mở rộng về đại từ trong tiếng việt Câu 1 Xác định chức năng của đại từ “tôi” trong những câu sau đây a Tôi rất chăm chỉ chỉ đến trường b Người nhỏ nhất trong nhà là tôi c Bố mẹ tôi rất thích đi du lịch d Bạn ấy rất thích tôi Gợi ý a Chủ ngữ b Vị ngữ c Định ngữ d Bổ ngữ Câu 2 Tìm đại từ trong các câu sau a Con chó hiện nay đang bị ốm, trông nó thật là đáng thương b Lan và Hoa là chị em sinh đôi, họ giống nhau như hai giọt nước c Nam ơi! Cậu đi đâu vậy? Gợi ý a Đại từ “nó” thay thế cho từ “con chó” b Đại từ “họ” thay thế cho từ “Lan và Hoa” c Đại từ “cậu” thay thế cho từ “Nam” Câu 3 Cho những câu a Lan học rất giỏi, Lan là niềm tự hào của tất cả lớp b Con mèo có bộ lông màu đen, trông con mèo rất dễ thương c Đám bạn tôi rất hiền hòa, ở cạnh đám bạn tôi thấy rất vui d – Nhà cậu ở đâu? Tớ ở Nội, nhà cậu ở đâu? Tớ cũng ở Nội Thay thế các đại từ cần thiết để các từ không bị tái diễn trong các câu trên. Gợi ý a Lan học rất giỏi, cậu ấy là niềm tự hào của tất cả lớp b Con mèo có bộ lông màu đen, trông nó rất đẹp c Đám bạn tôi rất hiền hòa, ở cạnh họ tôi thấy rất vui d – Nhà cậu ở đâu? Tớ ở Nội, cậu thì sao? Tớ cũng thế Trên đây là tổng hợp kiến thức về bài học kinh nghiệm đại từ trong tiếng việt, hy vọng sẽ cung cấp cho bạn những kiến thức có ích phục vụ quá trình học tập và nghiên cứu. Nếu có thắc mắc hay vướng mắc liên quan đến chủ đề đại từ trong tiếng việt, hãy để lại phản hồi ngay dưới nội dung bài viết này, Bankstore sẽ hỗ trợ giải đáp giúp đỡ bạn. Xem rõ ràng qua bài giảng tại chỗ này Nguồn Xem thêm Biện pháp tu từ là gì? Những biện pháp tu từ thường gặp Nói quá là gì? Biện pháp nói quá có tác dụng gì? Ngữ Văn 8 Văn biểu cảm là gì? Đặc điểm, Ví dụ, Các bước, Cách làm văn biểu cảm

bài tập về đại từ tiếng việt