bài giảng môn thuế

#ktc #ÔNTHUẾ_2022 #cơcấuthuế 퐁퐎̣̂ 퐂퐀̂퐔 퐇퐎̉퐈 퐓퐑퐀̆́퐂 퐍퐆퐇퐈퐄̣̂퐌 퐂퐎̛ 퐂퐀̂́퐔 퐓퐎̂̉ 퐂퐇퐔̛́퐂 퐍퐆퐀̀퐍퐇 퐓퐇퐔퐄̂́ ퟐퟎퟐퟐ - CÔ HIÊN HVTC ☘️Hôm nay mn cùng làm 20 câu trắc nghiệm trong BỘ CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM CƠ CẤU Bài giảng môn thuế: Chương 1- Tổng quan về thuế ở Việt Nam. Hệthống thuếcủa nhà nướctatừ30/4/1975 sau khi thống. nhất đấtnước: nhất đấtnước: •Thờikỳtừ30/4/1975 – 1979: MiềnBắctiếptục thi hành chế. độthuếđã ban hành từtrước.Ơmiền Nam, nhà nướctạmthời model pemasangan glass block pada dinding rumah. Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Tóm tắt bài giảng môn Thuế", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trênNội dung text Tóm tắt bài giảng môn ThuếTĨM TẮT BÀI GIẢNG MƠN THUẾTÓM TẮT BÀI GIẢNG MÔN THUẾ CHƯƠNG I TỔNG QUAN VỀ THUẾ I. NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG 1. Khái niệm về thuế Thuế là khoản đóng góp bắt buộc theo pháp luật của mỗi người dân đối với Nhà nước, không hoàn trả trực tiếp ngang giá, nhưng được dùng để trang trải các chi phí vì lợi ích chung của toàn dân như giao thông, bệnh viện, trường học, 2. Các đặc trưng cơ bản của thuế Tính chất bắt buộc Thuế không hoàn trả một cách trực tiếp Thuế dùng vào chi tiêu công cộng II. PHÂN LOẠI THUẾ 1. Phân loại theo tính chất chuyển dịch thuế  Thuế gián thu Là loại thuế mà người trực tiếp nộp thuế không phải là người chịu thuế. Như thuế GTGT, Thuế TTĐB, thuế Xuất khẩu, thuế Nhập khẩu,  Thuế trực thu Là loại thuế mà người trực tiếp nộp thuế đồng thời là người chịu thuế thuế TNDN, thuế TNCN đối với người có thu nhập cao, 2. Phân loại thuế theo đối tượng chịu thuế III. VAI TRÒ CỦA THUẾ TRONG NỀN KINH TẾ THỊ TRƯỜNG là nguồn thu chủ yếu của Ngân sách nhà Thuế góp phần điều chỉnh nền kinh tế 3. Thuế góp phần đảm bảo bình đẳng giữa các thành phần kinh tế và công bằng xã hội IV. CÁC YẾU TỐ CƠ BẢN TẠO THÀNH SẮC THUẾ gọi 2- Đối tượng nộp thuế 3- Đối tượng chịu thuế 4- Thuế suất, mức thuế, biểu thuế 5- Chế độ miễn, giảm thuế CHƯƠNG II THUẾ XUẤT NHẬP KHẨU I. NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG 1. Khái niệm Thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu là một loại gián thu đánh vào các mặt hàng được phép xuất nhập khẩu qua biên giới Việt Nam kể cả thị trường trong nước vào khu phi thuế quan và từ khu phi thuế quan vào thị trường trong nước và ngược lại 2. Tác dụng - Là nguồn thu cho Ngân sách nhà nước - Thuế góp phần bảo vệ và phát triển sản xuất trong nước Thuế xuất nhập khẩu là hàng rào thuế quan nhằm bảo hộ hàng trong nước, - Thuế góp phần hướng dẫn tiêu dùng trong nước- Thuế góp phần thực hiện chính sách đối ngoại của Đảng và Nhà nước thể hiện chính sách ưu đãi về thuế theo khu vực. II. PHẠM VI ÁP DỤNG 1. Đối tượng nộp thuế Tất cả các tổ chức, cá nhân được phép kinh doanh xuất nhập khẩu có hàng hoá xuất khẩu, nhập khẩu thuộc đối tượng chịu thuế. Nếu xuất nhập khẩu uỷ thác thì tổ chức nhận uỷ thác là đối tượng nộp thuế xuất khẩu, nhập khẩu. 2. Đối tượng chịu thuế Tất cả các hàng hoá được phép xuất khẩu, nhập khẩu qua cửa khẩu, biên giới Việt nam gồm - Hàng hoá xuất khẩu, nhập khẩu qua đường bộ, đường sông, cảng biển, cảng hàng không, đường sắt liên vận quốc tế, bưu điện quốc tế và địa điểm làm thủ tục hải quan khác được thành lập theo quyết định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền. - Hàng hóa được đưa từ thị trường trong nước vào khu phi thuế quan và từ khu phi thue á quan vào thị trường trong nước - Hàng hóa mua bán, trao đổi khác được coi là hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu 3. Những đối tượng không thuộc diện nộp thuế xuất, nhập khẩu - Hàng vận chuyển quá cảnh - Hàng hoá từ nước ngoài nhập khẩu vào khu chế xuất và ngược lại- Hàng viện trợ nhân đạo, . III. CĂN CỨ TÍNH THUẾ XUẤT NHẬP KHẨU Căn cứ tính thuế xuất, nhập khẩu là - Số lượng từng mặt hàng xuất, nhập khẩu của các tổ chức, cá nhân có hàng hóa thực tế xuất, nhập khẩu. - Giá tính thuế. - Thuế suất. Thuế Xuất khẩu, Nhập S. lượng từng mặt hàng xuất Giá tính thuế của = X X Thuế suất qui khẩu phải nộp hay nhập khẩu hàng hóa định 1. Số lượng từng mặt hàng xuất, nhập khẩu Ghi trên tờ khai hải quan có kiểm hóa của cơ quan hải quan. 2. Giá tính thuế + Đối với hàng hóa xuất khẩu là giá bán cho khách hàng tại cửa khẩu xuất không bao gồm chi phí vận cbuyển F và phí bảo hiểm I từ cửa khẩu đi. Giá tính thuế là giá FOB Free On Broad. + Đối với hàng hóa nhập khẩu là giá mua thực tế của khách hàng tại cửa khẩu nhập theo hợp đồng, bao gồm cả chi phí vận chuyển F và phí bảo hiểm I từ cửa khẩu đi tới cửa khẩu đến. Giá tính thuế là giá CIF Cost Insuarance and Freight. 3. Thuế suất Ví dụ Tại một Cty trong tháng 3 có tài liệu sau 1. Xuất khẩu giá xuất khẩu 2USD/sp 2. Nhập khẩu giá nhập khẩu 5USD/sp 3. Xuất khẩu giá CIF 6USD/sp 4. Nhập khẩu giá FOB 4USD/sp 5. Nhận nhập khẩu ủy thác giá CIF 3USD/Sp Biết Tỷgía tính thuế Phí vận chuyển và bảo hiểm quốc tế đối với hàng nhập khẩu đối với hàng xuất khẩu Yêu cầu Tính thuế Xuất nhập khẩu mà Cty phải nộp VD 2 Tại một Cty XNK Z, trong kỳ có các nghiệp vụ kinh tế phát sinh sau Nhập khẩu 3 lô hàng đều có xuất xứ từ nước H, cả 3 lô hàng đều mua theo điều kiện FOB, tổng chi phí chuyên chở cho cả 3 lô hàng từ cảng nước H đến cảng Việt Nam là - Lô hàng A có tổng trị giá USD, được mua bảo hiểm với 2% giá FOB - Lô hàng B gồm sản phẩm, đơn giá 4USD/sp, được mua bảo hiểm với giá 1,5% giá FOB - Lô hàng C gồm sản phẩm, đơn giá 90USD/sp, được mua bảo hiểm với giá 1% giá FOB Tỷ giá tính thuế nhập khẩu là thuế suất thuế nhập khẩu A 10%. B 15%, C 20%. Yêu cầu Tính thuế nhập khẩu mà DN phải nộpV. THỦ TỤC KÊ KHAI, NỘP THUẾ XUẤT KHẨU, NHẬP KHẨU 1. Kê khai hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu Tổ chức cá nhân có hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu phải kê khai đầy đủ, chính xác các nội dung theo qui định của pháp luật, nộp tờ khai hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu và xuất trình các hồ sơ liên quan cho cơ quan Hải quan nơi làm thủ tục xuất khẩu, nhập khẩu hàng hóa. 2. Thời hạn nộp thuế xuất khẩu, nhập khẩu Đối với hàng hóa xuất khẩu Thời hạn nộp thuế phải là 30 ngày, kể từ ngày đối tượng nộp thuế đăng ký Tờ khai hải quan Thời hạn nộp thuế nhập khẩu - Đối với hàng hóa nhập khẩu là hàng tiêu dùng trong Danh mục hàng hóa do Bộ thương mại công bố thì phải nộp xong thuế trước khi nhận hàng. - Đối với hàng hóa nhập khẩu không thuộc diện nộp thuế theo các qui định trên thì thời hạn nộp thuế là 30 ngày VI. CHẾ ĐỘ MIỄN, XÉT MIỄN THUẾ, GIẢM THUẾ XUẤT KHẨU, NHẬP KHẨU 1. Trường hợp được miễn thuế - Hàng viện trợ không hoàn lại - Đối với hàng tạm nhập tái xuất, tạm xuất tái nhập - Hàng là tài sản di chuyển của các tổ chức cá nhân nước ngoài được phép vào cư trú, làm việc tạiViệt nam hoặc chuyển ra khỏi VN trong mức qui định. - Hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu trong tiêu chuẩn hành lý miễn thuế của người xuất cảnh, nhập cảnh. - Hàng xuất khẩu, nhập khẩu của các tổ chức, cá nhân nước ngoài được hưởng tiêu chuẩn miễn trừ - Hàng là vật tư, nguyên liệu nhập khẩu để gia công cho nước ngoài 2. Trường hợp được xét miễn thuế - Hàng nhập khẩu chuyên dùng phục vụ trực tiếp cho an ninh, quốc phòng - Hàng là quà biếu, quà tặng của các tổ chức, cá nhân nước ngoài - Hàng nhập khẩu để bán hàng miễn thuế - Các đơn vị sản xuất, gia công trong nước - Hàng hóa nhập khẩu từ nước ngoài vào VN được bán tại các cửa hàng miễn thuế 3. Trường hợp được xét giảm thuế Hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu trong quá trình vận chuyển, bốc xếp bị hư hỏng, mất mát có lý do chính đáng. Cơ quan Hải quan cấp tỉnh, thành phố căn cứ vào mức độ hư hỏng ra quyết định xử lý đã được giám định để giảm thuế xuất khẩu, nhập khẩu tương ứng với từng trường hợp cụ III THUẾ TIÊU THỤ ĐẶC BIỆT I . NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG 1. Khái niệm Thuế tiêu thụ đặc biệt là loại thuế gián thu đánh vào một số sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ đặc biệt là hàng hóa, dịch vụ không thiết yếu, thậm chí là xa xỉ đối với đại bộ phận dân cư hiện nay theo danh mục do Nhà nước quy định. 2. Tác dụng của thuế tiêu thụ đặc biệt - Hướng dẫn sản xuất, tiêu dùng xã hội. - Điều tiết thu nhập của người tiêu dùng cho ngân sách Nhà nước một cách hợp lý. - Tăng cường quản lý sản xuất, kinh doanh đối với một số mặt hàng đặc biệt. II. PHẠM VI ÁP DỤNG THUẾ TIÊU THỤ ĐẶC BIỆT 1. Đối tượng chịu thuế tiêu thụ đặc biệt a. Hàng hoá b. Dịch vụ 2. Đối tượng nộp thuế Tổ chức cá nhân gọi chung là cơ sở sản xuất, nhập khẩu hàng hoá và kinh doanh dịch vụ thuộc đối tượng chịu thuế tiêu thụ đặc biệt là đối tượng nộp thuế tiêu thụ đặc biệt. 3. Đối tượng không nộp thuế tiêu thụ đặc biệt Đối với hàng hóa xuất khẩu - Hàng hoá do các cơ sở sản xuất, gia công trực tiếp xuất khẩu ra nước ngoài bao gồm cả hàng hóa bán, gia công cho doanh nghiệp chế xuất; trừ ôtô dưới 24 chổ ngồi bán cho doanh nghiệp chế xuất. - Hàng hóa do cơ sở sản xuất bán hoặc ủy thác cho cơ sở kinh doanh xuất khẩu theo hợp đồng xuất khẩu đã ký kết với nước ngoài. - Hàng hóa mang ra nước ngoài để bán tại hội chợ triển lãm ở nước Đối với hàng hóa nhập khẩu - Hàng viện trợ nhân đạo, viện trợ không hoàn lại; quà tặng cho các cơ quan Nhà nước - Hàng hoá chuyển khẩu, quá cảnh, mượn đường qua Việt nam; - Hàng tạm nhập khẩu, tái xuất khẩu và tạm xuất khẩu, tái nhập khẩu - Hàng nhập khẩu để bán miễn thuế theo chế độ qui định. - Hàng hóa từ nước ngoài nhập vào khu chế xuất, doanh nghiệp chế xuất, trừ ôtô dưới 24 chổ ngồi. - Tàu thuyền, du thuyền sử dụng cho mục đích kinh doanh vận chuyển hàng hóa, hành khách, khách du lịch. - Xe ôtô cứu thương, xe ôtô chở phạm nhân, xe ôtô tang lễ, xe ôtô chạy trong khu vui chơi, giải trí, thể thao không đăng ký lưu hành và không tham gia giao thông. 4. Những qui định đặc biệt của thuế tiêu thụ đặc biệt - Cơ sở sản xuất mặt hàng chịu thuế TTĐB bằng nguyên liệu đã nộp thuế TTĐB thì khi kê khai khấu trừ thuế TTĐB đầu vào - Hàng chịu thuế TTĐB khi xuất khẩu là đối tượng chịu thuế GTGT tính với thuế suất 0% khôngtính thuế TTĐB trong trường hợp này III. CĂN CỨ TÍNH THUẾ TIÊU THỤ ĐẶC BIỆT a. Số lượng tính thuế tiêu thụ đặc biệt - Đối với hàng sản xuất trong nước Căn cứ trên hóa đơn - Đối với hàng nhập khẩu căn cứ trên Tờ khai hải quan b. Giá tính thuế tiêu thụ đặc biệt - Đối với hàng sản xuất trong nước giá chưa thuế tiêu thụ đặc biệt và chưa có thuế GTGT Giá tính thuế Giá bán chưa có thuế VAT = TTĐB 1 + thuế TTĐB + Bán theo phương thức trả góp giá tính thuế tiêu thụ đặc biệt là giá bán chưa thuế tiêu thụ đặc biệt và chưa có thuế GTGT không bao gồm khoản lãi trả góp. + Đối với hàng hóa gia công giá tính thuế TTĐB là giá bán chưa có thuế GTGT của cơ sở đưa gia công. - Đối với hàng nhập khẩu Giá tính thuế TTĐB = Giá tính thuế nhập khẩu + Thuế nhập khẩu - Đối với dịch vụ là giá cung ứng dịch vụ chưa có thuế TTĐB và chưa có thuế GTGT 3. Thuế suất thuế tiêu thụ đặc biệt Thuế suất thuế TTĐB đối với hàng hóa, dịch vụ được qui định theo Biểu thuế tiêu thụ đặc biệt sauVí dụ 01 Hãy xác định thuế TTĐB phải nộp của một lơ hàng nhập khẩu trong tháng - Vải các loại giá CIF là - Ba xe ơtơ 18 chổ ngồi, giá CIF là Thuế suất thuế TTĐB xe ơtơ là 15%, thuế suất thuế nhập khẩu xe ơtơ là 50% ; tỷ giá hối đối tại thời điểm kê khai hàng nhập khẩu là Ví dụ 02 Cơ sở A nhập khẩu một chiếc xe ơtơ Honda Accord Ex, dung tích giá tính thuế nhập khẩu là Thuế suất thuế nhập khẩu xe ơtơ là 60%, thuế suất TTĐB xe ơtơ 50%. Yêu cầu Hãy xác định số thuế TTĐB mà Cơ sở A phải nộp, tỷ giá tính thuế Ví dụ 03 Tại một cửa hàng kinh doanh vũ trường trong kỳ cĩ doanh thu trong tháng 6 là 15trđ. Doanh thu trong tháng 7 là 30trđ. Yêu cầu Xác định số thuế TTĐB phải nộp. Ví dụ 04 Trong tháng 01, Cơ sở A sản xuất rượu thuốc cĩ tài liệu như sau - Mua lít rượu 40o của cơ sở B để pha chế rượu thuốc. Giá mua 1 lít rượu nguyên liệu do cơ sở B bán là - Loại rượu này chịu thuế suất là 65%. - Trong tháng sử dụng lít rượu này để sản xuất được chai rượu thuốc và đã bán được chai với giá thuế suất 20%Yêu cầu Hãy tính thuế TTĐB mà cơ sở SX A phải nộp. IV. ĐĂNG KÝ, KÊ KHAI NỘP THUẾ 1. Đăng ký thuế Thời hạn đăng ký thuế chậm nhất là 10 ngày kể từ ngày, kể từ ngày được cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh. Trong trường hợp sát nhập, hợp nhất, chia, tách. giải thể, phá sản, thay đổi ngành nghề kinh doanh hoặc ngừng kinh doanh, cơ sở sản xuất, kinh doanh phải khai báo với cơ quan thuế chậm nhất là 5 ngày trước khi có sự thay đổi trên. 2. Kê khai thuế 4. Nộp thuế Thời hạn nộp thuế của tháng được ghi trong thông báo nộp thuế chậm nhất không quá 20 ngày của tháng tiếp theo. 5. Quyết toán thuế V. HOÀN THUẾ TIÊU THỤ ĐẶC BIỆT 1. Đối với hàng nhập khẩu - Hàng tạm nhập khẩu đã nộp thuế TTĐB, khi tái xuất được hoàn lại số thuế TTĐB đã nộp tương ứng với số hàng tái xuất khẩu. - Hàng tạm nhập khẩu để dự hội chợ, triễn lãm đã nộp thuế TTĐB khi tái xuất khẩu được hoànthuế. - Nguyên liệu nhập khẩu để sản xuất, gia công hàng xuất khẩu. 2. Đối với cơ sở sản xuất kinh doanh quyết toán thuế khi sát nhập, hợp nhất, chia, tách, giải thể, phá sản có số thuế TTĐB nộp thừa. VI. CHẾ ĐỘ MIỄN, GIẢM THUẾ TIÊU THỤ ĐẶC BIỆT Cơ sở sản xuất hàng hóa thuộc diện chịu thuế tiêu thụ đặc biệt gặp khó khăn do thiên tai, địch họa, tai nạn bất ngờ thì được xét giảm thuế, miễn IV THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG I. KHÁI NIỆM VÀ TÁC DỤNG 1. Khái niệm Thuế giá trị gia tăng là thuế tính trên giá trị tăng thêm của hàng hóa, dịch vụ phát sinh trong quá trình từ sản xuất, lưu thông đến tiêu dùng. 2. Tác dụng - Động viên một phần thu nhập của người tiêu dùng vào Ngân sách - Tăng cường công tác hạch toán kế toán và thúc đẩy việc mua bán hàng hóa có hóa đơn, chứng từ. - Góp phần thúc đẩy sản xuất phát triển, mở rộng lưu thông hàng hóa - Góp phần hoàn thiện hệ thống chính sách thuế ở nước ta. II. PHẠM VI ÁP DỤNG THUẾ GTGT 1. Đối tượng nộp thuế Tất cả tổ chức, cá nhân có hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ chịu thuế 2. Đối tượng chịu thuế Luật thuế VAT quy định tất cả hàng hóa, dịch vụ dùng cho sản xuất kinh doanh và tiêu dùng là đối tượng chịu thuế VAT. 3. Đối tượng không thuộc diện chịu thuế GTGT có 28 nhóm hàng hóa, dịch vụ không chịu thuếGTGT III. CĂN CỨ TÍNH THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG 1. Giá tính thuế - Đối với hàng hóa trong nước Giá tính thuế là giá chưa có thuế GTGT. - Đối với hàng nhập khẩu Giá tính thuế = Giá nhập khẩu + thuế nhập khẩu 2. Thuế suất giá trị gia tăng Mức thuế suất giá trị gia tăng được qui định 0%, 5%, 10% Ví dụ 01 Trong tháng 5, cơ sở kinh doanh Hải Tồn nhập khẩu tấn sản phẩm. Giá CIF thuế suất thuế nhập khẩu 2%, thuế suất thuế GTGT là 5% Trong tháng cơ sở này cũng bán tồn bộ sản phẩm trên với giá bán đã cĩ thuế GTGT là Yêu cầu Hãy xác định thuế nhập khẩu, thuế GTGT áp dụng hai phương pháp tính thuế GTGT phải nộp mà cơ sở phải nộp, tỷ giá tính thuế Ví dụ 02 Xí nghiệp sản xuất thuốc lá, trong tháng cĩ tài liệu như sau - Sản xuất được 3 triệu bao thuốc lá, bán được 2 triệu bao thuốc lá trong đĩ bán trong nước 800 ngàn bao, với giá bán là đ/bao thuế suất thuế TTĐB 65%, xuất khẩu 1,2 triệu bao, bán với giá FOB 0,26USD/bao. - Tỷ giá hối đối đ/USD - Chi phí dịch vụ cĩ thuế GTGT đầu vào là 100trđ. Yêu cầu Hãy xác định thuế TTĐB, thuế xuất khẩu, thuế GTGT đầu vào được khấu trừ và thuế GTGT phải nộp, biết rằng thuế suất thuế xuất khẩu là 2%, thuế suất thuế GTGT 0%. Ví dụ 03 Cty X là đối tượng nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ thuế, trong tháng cĩ tài liệu sau đvt triệu đồng - Mua nguyên liệu thủy sản khơng cĩ hĩa đơn, cĩ bảng kê mua hàng là 850 - Mua nguyên liệu thủy sản cĩ hĩa đơn bán hàng là 900 - Mua nguyên liệu thủy sản của Cty A, cĩ hĩa đơn GTGT thuế suất 5% - Trong tháng tổng doanh thu trong đĩ doanh thu xuất khẩu thuế suất thuế xuất khẩu 2%, thuế suất thuế GTGT 0% và 10% - Chi phí dịch vụ cĩ thuế đầu trđ Yêu cầu Hãy xác định thuế xuất khẩu, thuế GTGT phải nộp ? IV. PHƯƠNG PHÁP TÍNH THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG 1. Phương pháp khấu trừ thuế Thuế GTGT Thuế GTGT Thuế GTGT đầu vào = - phải nộp đầu ra Trong đó a Thuế GTGT đầu ra Giá tính thuế của hàng Thuế GTGT Thuế suất % GTGT của = hóa , dịch vụ chịu thuế x đầu ra hàng hóa, dịch vụ đó bán ra Giá thanh toán Giá chưa thuế = 1+Thuế suất % b Thuế GTGT đầu vào  Nguyên tắc khấu trừ thuế GTGT đầu vào - Thuế GTGT đầu vào của hàng hóa, dịch vụ dùng cho sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ chịu thuế GTGT thì được khấu trừ toàn bộ. - Thuế GTGT đầu vào của hàng hóa, dịch vụ được khấu trừ phát sinh trong tháng nào thì được kê khai khấu trừ khi xác định số thuế phải nộp tháng đó; thời gian kê khai tối đa là ba tháng - Thuế GTGT đầu vào của hàng hóa, dịch vụ dùng đồng thời cho sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ chịu thuế GTGT và không chịu thuế GTGT thì chỉ được khấu trừ số thuế đầu vào của hàng hóa,dịch vụ dùng cho sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ chịu thuế GTGT. 2. Phương pháp tính thuế GTGT trực tiếp trên GTGT a. Đối tượng áp dụng phương pháp tính trực tiếp trên GTGT - Cá nhân sản xuất, kinh doanh là người Việt Nam. - Tổ chức, cá nhân nước ngoài kinh doanh tại Việt Nam không theo luật đầu tư nước ngoài tại VN chưa thực hiện đầy đủ các điều kiện về kế toán, hóa đơn chứng từ để làm căn cứ tính thuế theo phương pháp khấu trừ thuế. - Cơ sở kinh doanh mua, bán vàng bạc, đá quý, ngoại tệ. b. Xác định thuế GTGT phải nộp Giá trị gia tăng Giá thanh toán của hàng của hàng hóa, dịch Giá thanh toán của hàng hóa, dịch vụ mua vào = - vụ đó hóa, dịch vụ bán ra 1 tương ứng 2 Thuế GTGT Giá trị gia tăng của hàng hóa, Thuế suất % GTGT của x phải nộp = dịch vụ chịu thuế hàng hóa, dịch vụ đó V. ĐĂNG KÝ, KÊ KHAI, NỘP THUẾ, QUYẾT TOÁN THUẾ 1. Đăng ký nộp thuế Cơ sở kinh doanh kể cả các đơn vị, chi nhánh, cửa hàng trực thuộc cơ sở kinh doanh chính phảiđăng ký nộp thuế với Cục thuế hoặc Chi Cục thuế nếu là cá nhân kinh doanh về địa điểm kinh doanh, ngành nghề kinh doanh, lao động, tiền vốn, nơi nộp thuế và các chỉ tiêu liên quan khác theo mẫu đăng ký nộp thuế và hướng dẫn của Cơ quan thuế. Về việc áp dụng cấp mã số cho đối tượng nộp thuế Các cơ sở kinh doanh đã thực hiện đăng ký nộp thuế với cơ quan thuế, cơ quan thuế có trách nhiệm cấp mã số thuế cho cơ sở kinh doanh theo chế độ qui định về việc cấp mã số cho đối tượng nộp thuế. 2. Kê khai thuế GTGT phải nộp a. Cơ sở kinh doanh phải kê khai thuế GTGT từng tháng và nộp thuế tờ khai thuế cho cơ quan thuế vào thời điểm cuối tháng b. Cơ sở kinh doanh người nhập khẩu hàng hóa phải kê khai và nộp tờ khai thuế GTGT theo từng lần nhập khẩu cùng với việc kê khai thuế nhập khẩu với cơ quan thu thuế nơi có cửa khẩu nhập hàng hóa. 3. Nộp thuế 4. Quyết toán thuế Trong thời hạn 60 ngày, kể từ ngày kết thúc năm VI. HOÀN THUẾ 1. Xét hoàn thuế từng quý nếu số thuế đầu vào được khấu trừ của các tháng trong quý lớn hơn số thuế đầu ra 2. Quyết toán thuế khi sát nhập, hợp nhất, chia, tách, giải thể, phá sản có số thuế nộp thừaCHƯƠNG V THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP I. KHÁI NIỆM VÀ TÁC DỤNG 1. Khái niệm Thuế thu nhập doanh nghiệp là thuế trực thu, đánh vào phần thu nhập sau khi trừ các chi phí hợp lý, hợp pháp liên quan đến thu nhập của đối tượng nộp thuế 2. Tác dụng - Bao quát và điều tiết tất cả các khoản thu nhập của cơ sở kinh doanh. - Thông qua việc ưu đãi về thuế suất, về miễn thuế, giảm thuế khuyến khí đầu tư - Từng bước thu hẹp sự phân biệt giữa đầu tư nước ngoài và đầu tư trong nước II. PHẠM VI ÁP DỤNG THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP 1. Đối tượng nộp thuế thu nhập doanh nghiệp Các tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ gọi chung là cơ sở kinh doanh có thu nhập đều phải nộp thuế thu nhập doanh nghiệp. 2. Đối tượng không thuộc diện nộp thuế thu nhập doanh nghiệp Hộ gia đình, cá nhân, tổ hợp tác, hợp tác xã sản xuất nông nghiệp Tạm thời chưa thu thuế thu nhập doanh nghiệp đối với hộ gia đình và cá nhân nông dân sản phẩm trồng trọt, chăn nuôi, nuôi trồng thủy sản cho đến khi có quy định của Chính CĂN CỨ TÍNH THUẾ VÀ THUẾ SUẤT 1. Thu nhập chịu thuế  Xác định thu nhập chịu thuế Thu nhập chịu Doanh thu để tính Chi phí hợp lý Thu nhập chịu thuế trong kỳ = thu nhập chịu thuế - trong kỳtính + thuế khác trong tính thuế trong kỳ tính thuế thuế kỳ tính thuế Doanh thu để tính thu nhập chịu thuế Đối với DN nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ thì DT tính thuế là chưa có thuế GTGT. Đối với DN nộp thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp thì DT tính thuế là có thuế GTGT Các khoản chi phí hợp lý được trừ để tính thu nhập chịu thuế a. Khấu hao tài sản cố định sử dụng cho hoạt động sản xuất, kinh doanh. b. Chi phí nguyên liệu, vật liệu, nhiên liệu c. Chi phí tiền lương, tiền công, tiền ăn giữa ca, các khoản mang tính chất tiền lương, tiền công. d. Chi phí nghiên cứu khoa học, công nghệ e. Chi phí dịch vụ mua ngoài g. Chi trả tiền vay vốn sản xuất, kinh doanh, dịch vụh. Trích các khoản dự phòng giảm giá hàng tồn kho, dự phòng công nợ khó đòi, dự phòng giảm giá chứng khoán tại doanh nghiệp theo hướng dẫn của Bộ Tài chính. i. Trợ cấp thôi việc cho người lao động theo chế độ hiện hành. k. Chi về tiêu thụ hàng hóa, dịch vụ chi phí bảo quản, chi bao gói, vận chuyển, bóc xếp, thuê kho bãi, bảo hành sản phẩm. l. Chi phí quảng cáo tiếp thị, khuyến mãi, tiếp tân, khánh tiết, chi phí giao dịch, đối ngoại, chi phí hội họp m. Các khoản thuế, phí, lệ phí, tiền thuê đất phải nộp có liên quan đến hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ được tính vào chi phí hợp lý. n. Chi phí quản lý kinh doanh do công ty nước ngoài phân bổ cho cơ sở thường trú tại VN theo quy định của Chính phủ. o. Chi phí mua hàng hóa, dịch vụ của tổ chức, cá nhân không kinh doanh, không có hóa đơn chứng từ do Chính phủ quy định. p. Các khoản chi cho lao động nữ theo pháp luật ; chi bảo hộ lao động hoặc trang phục ; chi bảo vệ cơ sở kinh doanh ; chi công tác phí ; trích nộp quỹ bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế thuộc trách nhiệm của cơ sở kinh doanh sử dụng lao động ; Các khoản chi phí sau đây không tính vào chi phí hợp lý khi xác định thu nhập chịu thuế - Tiền lương , tiền công do cơ sở kinh doanh không thực hiện đúng chế độhợp đồng lao động - Tiền lương, tiền công của chủ doanh nghiệp tư nhân, thành viên hợp danh của Cty hợp danh, chủhộ cá thể, - Các khoản trích trước vào chi phí mà thực tế không chi hết - Các khoản chi không chứng từ hoặc chứng từ không hợp pháp trừ trường hợp qui định về bảng kê của Luật thuế GTGT. - Các khoản tiền phạt - Các khoản chi do nguồn vốn khác đài thọ Các khoản thu nhập thu nhập chịu thuế khác - Chênh lệch về mua bán chứng khoán. - Thu nhập từ quyề - Thu nhập từ chuyển nhượng tài sản, thanh lý tài sản - Lãi tiền gửi, lãi cho vay vốn, lãi bán hàng trả chậm. - Chênh lệch do bán ngoại tệ. - Kết dư cuối năm các khoản trích trước không chi hết - Thu các khoản nợ phải thu khó đòi đã bù đắp khoản dự phòng nay đòi được. - Thu về tiền phạt vi phạm hợp đồng kinh tế sau khi đã trừ tiền phạt vi phạm hợp đồng kinh tế. - Thu các khoản nợ phải trả không xác định được chủ nợ. - Các khoản thu nhập từ hoạt động sản xuất, kinh doanh, dịch vụ của những năm trước bị bỏ sótmới phát hiện ra. - Các khoản thu nhập từ hoạt động sản xuất, kinh doanh, dịch vụ ở nước ngoài chưa trừ bất cứ một khoản thu nhập nào đã nộp ở nước ngoài cho khoản thu nhập đó. 2. Thuế suất là 25% Đối với hoạt động tìm kiếm, thăm dò, khai thác dầu khí và tài nguyên quý hiếm khác tại Việt Nam từ 32% đến 50%. Ví dụ 01 Hãy tính thuế xuất khẩu, thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập doanh nghiệp cho nhà máy sản xuất, cĩ tài liệu sau 1. Bán ra nước ngồi sản phẩm theo giá FOB quy đổi VND Bán cho DN chế xuất với giá 2. Bán cho Cty thương nghiệp trong nước với giá chưa thuế GTGT 3. Gia cơng trực tiếp theo hợp đồng với một Cty nước ngồi, cơng việc hồn thành 80% và thành phẩm đã được xuất trả, giá gia cơng 4. Tổng chi phí hợp lý cả năm chưa kể thuế xuất khẩu, phí vận chuyển và bảo hiểm quốc tế của hàng tiêu thụ triệu đồng 5. Thu nhập chịu thuế khác ngồi doanh thu + Chuyển nhượng tài sản 200 triệu đồng + Thu nhập từ tiền lãi cho vay 680 triệu đồngBiết rằng thuế suất xuất khẩu 2%, VAT 10%, TTNDN 25%. Tổng thuế VAT đầu vào được khấu trừ triệu đồng Ví dụ 02 Xác định thuế xuất khẩu, GTGT và thuế TNDN phải nộp trong năm cĩ tài liệu như sau 1. Tình hình tiêu thụ trong năm - Quý I Bán cho Cty thương mại trong nước giá bán chưa cĩ thuế GTGT - Quý II Trực tiếp xuất khẩu giá FOB - Quý III Bán cho DN chế xuất giá bán - Quý IV Trực tiếp xuất khẩu giá FOB Xuất cho đại lý bán lẻ giá bán của đại lý theo hợp đồng chưa thuế GTGT 2. Chi phí sản xuất kinh doanh trong năm - Nguyên vật liệu trực tiếp sản xuất sản phẩm - Vật liệu dùng sửa chữa thường xuyên TSCĐ thuộc phân xưởng sản xuất bộ phận quản lý DN - Tiền lương cơng nhân trực tiếp sản xuất - Khấu hao TSCĐ phục vụ phân xưởng bộ phận quản lý bộ phận bán hàng - Tiền lương bộ phận quản lý DN Chi phí khác phục vụ sản xuất sản phẩm - Chi hoa hồng đại lý bán lẻ 5% giá bán chưa thuế GTGT - Thuế xuất khẩu ở khâu bán hàng Biết rằng - Thuế GTGT đối với sản phẩm 10% - Thuế xuất khẩu 2% - Thuế TNDN 25% - Biết tổng số thuế GTGT đầu vào được khấu trừ trong năm - Thu nhập về lãi tiền gửi NH là V. ĐĂNG KÝ, KÊ KHAI, NỘP THUẾ, QUYẾT TOÁN THUẾ 1. Đăng ký thuế thu nhập doanh nghiệp 2. Kê khai thuế thu nhập doanh nghiệp Cơ sở kinh doanh có trách nhiệm kê khai và nộp tờ khai thuế tạm nộp cả năm Sau khi nhận được tờ khai của cơ quan thuế kiểm tra, xác định số thuế tạm nộp cả năm và chia ra từng quý để thông báo cho cơ sở kinh doanh tạm nộp thuế. 3. Nộp thuế thu nhập doanh nghiệp Thời hạn nộp thuế được ghi trong thông báo nộp thuế chậm nhất không quá ngày cuối quý. 4. Quyết toán thuế thu nhập doanh nghiệp Năm quyết toán thuế thu nhập doanh nghiệp được tính theo năm dương lịch bắt đầu từ ngày 1/1 và kết thúc vào ngày 31/12 cùng năm. CHƢƠNG 6 THUẾ THU NHẬP CÁ NHÂN I. KHÁI NIỆM VÀ TÁC DỤNG 1. Khái niệm Thuế TNCN là loại thuế trực thu, thu vào thu nhập của cá nhân trong một khoảng thời gian nhất định, thường là một năm hoặc từng lần phát sinh. 2. Tác dụng - Thực hiện công bằng xã hội - Tạo lập nguồn tài chính cho ngân sách nhà nước II. PHẠM VI ÁP DỤNG 1. Đối tượng nộp thuế thu nhập a. Công dân Việt Nam ở trong nước hoặc đi công tác, lao động ở nước ngoài có thu nhập đến mức chịu thuế thu nhập. b. Cá nhân khác định cư tại Việt Nam là người không mang quốc tịch Việt Nam nhưng định cư không thời hạn tại Việt Người nước ngoài làm việc tại Việt Nam kể cả người nước ngoài không sinh sống tại Việt Nam nhưng có thu nhập phát sinh tại Việt Nam. 2. Thu nhập chịu thuế Thu nhập từ kinh doanh 2. 2 Thu nhập từ tiền lương, tiền cơng * Các khoản phụ cấp, trợ cấp đƣợc trừ khi xác định thu nhập chịu thuế từ tiền lƣơng, tiền cơng bao gồm - Phụ cấp đối về ưu đãi người cĩ cơng với cách mạng theo quy định của pháp luật. - Phụ cấp quốc phịng, an ninh - Phụ cấp độc hại, nguy hiểm đối với những ngành, nghề - Trợ cấp khĩ khăn đột xuất, trợ cấp tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp, trợ cấp một lần khi sinh con hoặc nhận nuơi con nuơi, trợ cấp do suy giảm khả năng lao động, trợ cấp hưu trí một lần, tiền tuất hàng tháng - Trợ cấp thơi việc, trợ cấp mất việc làm theo quy định của Bộ luật lao động, các khoản trợ cấp khác do Bảo hiểm xã hội chi trả - Trợ cấp giải quyết tệ nạn xã hội theo quy định của pháp luật * Các khoản tiền thƣởng đƣợc trừ khi tính thu nhập chịu thuế từ tiền lƣơng, tiền cơng - Các khoản tiền thưởng kèm theo các danh hiệu được Nhà nước phong tặng - Tiền thưởng kèm theo giải thưởng quốc gia, giải thưởng quốc tế được Nhà nước Việt Nam thừa nhận - Tiền thưởng về cải tiến kỹ thuật, sáng chế, phát minh được cơ quan nhà nước cĩ thẩm quyền cơng nhận- Tiền thưởng về việc phát hiện, khai báo hành vi vi phạm pháp luật với cơ quan nhà nước cĩ thẩm quyền. 2. 3. Thu nhập từ đầu tư vốn 2. 4. Thu nhập từ chuyển nhượng vốn Thu nhập từ chuyển nhượng bất động sản Thu nhập từ trúng thưởng 2. 7 Thu nhập từ bản quyền Thu nhập từ nhượng quyền thương mại. Thu nhập từ nhận thừa kế Thu nhập từ nhận quà tặng 3. Thu nhập đƣợc miễn thuế 3. 1. Thu nhập từ chuyển nhượng bất động sản giữa các người thân 3. 2. Thu nhập từ chuyển nhượng nhà ở, quyền sử dụng đất ở và tài sản gắn liền với đất ở của cá nhân trong trường hợp cá nhân chỉ cĩ một nhà ở, đất ở duy nhất. Thu nhập từ giá trị quyền sử dụng đất của cá nhân được Nhà nước giao đất. Thu nhập từ nhận thừa kế, quà tặng Thu nhập của hộ gia đình, cá nhân trực tiếp sản xuất nơng lâm, ngư nghiệp Thu nhập từ lãi tiền gửi tại tổ chức tín dụng, lãi từ hợp đồng bảo hiểm nhân thọ. Thu nhập từ kiều hối. Phần tiền lương làm việc ban đêm, làm thêm giờ Tiền lương hưu do Bảo hiểm xã hội chi Thu nhập từ học bổng Thu nhập từ bồi thường hợp đdồng bảo hiểm nhân thọ, phi nhân thọ, tiền bồi thường tai nạn lao động, khoản bồi thường nhà nước và các khoản bồi thường khác theo quy định của pháp luật. Thu nhập nhận được từ quỹ từ thiện được cơ quan nhà nước cĩ thẩm quyền cho phép thành lập hoặc cơng nhận, hoạt động vì mục đích từ thiện, nhân đạo, khơng nhằm mục đích lợi nhuận. Thu nhập nhận được từ nguồn viện trợ nước ngồi vì mục đích từ thiện, nhân đạo dưới hình thức chính phủ và phi chính phủ được cơ quan nhà nước cĩ thẩm quyền phê duyệt. III. CĂN CỨ TÍNH THUẾ ĐỐI VỚI CÁ NHÂN CƢ TRÚ 1. Thu nhập từ kinh doanh, thu nhập từ tiền lƣơng, tiền cơng Cơng thức tính thuế Số thuế thu nhập Thu nhập tính = x Thuế suất cá nhân phải nộp thuế TNTT Thu nhập chịu thuế từ kinh doanh Đối với cá nhân kinh doanh khơng thực hiện chế độ kế tốn hĩa đơn, chứng từ nộp thuế theo phương pháp khốn . Thu nhập chịu thuế Doanh thu ấn định Tỷ lệ thu nhập chịu = x trong kỳ tính thuế trong kỳ tính thuế thuế ấn định Đối với cá nhân kinh doanh thực hiện đầy đủ chế độ kế tốn hĩa đơn, chứng từ nộp thuế theo phương pháp khốn Thu nhập Doanh thu Chi phí Thu nhập chịu thuế = chịu thuế - hợp lý + chịu thuế trong kỳ trong kỳ tính liên khác tính thuế thuế Thu nhập chịu thuế từ tiền lƣơng, tiền cơng 1 Giảm trừ gia cảnh, bao gồm a Mức giảm trừ đối với đối tượng nộp thuế là 4 triệu đồng/tháng b Đối với người phụ thuộc mà người nộp thuế cĩ trách nhiệm nuơi dưỡng là 1,6 triệu đồng/tháng. 2. Thu nhập từ đầu tƣ vốn là thu nhập nhận được từ đầu tư vốn Số thuế thu nhập Thu nhập tính thuế = x Thuế suất cá nhân phải nộp TNTT 3. Thu nhập từ chuyển nhƣợng vốn Đối với chuyển nhƣợng vốn gĩp Thu nhập Giá chuyển = - Giá mua + Các chi phí tính thuế nhượng Đối với thu nhập từ chuyển nhƣợng chứng khốn Thu nhập Giá bán Giá mua = - - Các chi phí tính thuế chứng khốn chứng khốn 4. Thu nhập chuyển nhƣợng bất động sản Số thuế thu nhập Thu nhập tính Thuế suất = x cá nhân phải nộp thuế Giá bán, giá Giá mua, giá Thu nhập Các chi phí = chuyển nhượng - nhận chuyển - tính thuế liên quan hoặc giá cho nhượng hoặc giá thuê đi thuê5. Thu nhập bản quyền và nhƣợng quyền thƣơng mại Số thuế thu nhập Thu nhập tính Thuế suất = x cá nhân phải nộp thuế 6. Thu nhập từ trúng thƣởng, thu nhập thừa kế, thu nhập quà tặng Số thuế thu nhập Thu nhập tính Thuế suất = x cá nhân phải nộp thuế 7. Biểu thuế BIỂU THUẾ LŨY TIẾN TỪNG PHẦN Biểu thuế luỹ tiến từng phần được quy định như sau Bậc Phần thu nhập tính thuế/năm Phần thu nhập tính Thuế thuế thuế/tháng suất % triệu đồng triệu đồng 1 Đến 60 Đến 5 5 2 Trên 60 đến 120 Trên 5 đến 10 10 3 Trên 120 đến 216 Trên 10 đến 18 154 Trên 216 đến 384 Trên 18 đến 32 20 5 Trên 384 đến 624 Trên 32 đến 52 25 6 Trên 624 đến 960 Trên 52 đến 80 30 7 Trên 960 Trên 80 35 BIỂU THUẾ TỒN PHẦN Thu nhập tính thuế Thuế suất % a. Thu nhập từ đầu tư vốn 5 b. Thu nhập từ bản quyền, nhượng quyền thương mại 5 c. Thu nhập từ trúng thưởng 10 d. Thu nhập từ thừa kế, quà tặng 10 e. Thu nhập từ chuyển nhượng vốn 20 Thu nhập từ chuyển nhượng chứng khốn trường hợp tính 0,1 trên giá bán chứng khốn 6 Thu nhập từ chuyển nhượng bất động sản trường hợp tính 25 trên thu nhập Thu nhập từ chuyển nhượng bất động sản trường hợp tính 2 trên giá chuyển nhượng VD 01 Oâng A là công dân VN làm việc tại có thu nhập thường xuyên trong tháng 01/200x Ngoài ra trong tháng ông cũng trúng thưởng vé số kiến thiết Tính thuế thu nhập cá nhân mà Oâng A phải nộp, số tiền thực tế mà ông A thực nhận trong tháng 01/200x Ví dụ 02 Oâng B là công dân VN làm việc tại Cty Q trong tháng 09/200x có thu nhập như sau - Tiền lương - Tiền thưởng nhân dịp lễ 2/9 - Tiền thưởng nhân dịp ngày thành lập Cty - Ngoài ra ông còn một khoản thu nhập từ việc chuyển giao quyền sở hữu kiểu dáng công nghiệp của sản phẩm Tính thuế thu nhập cá nhân mà ông này phải nộp và số tiền thực tế nhận được trong tháng Ví dụ 03 Cô Nguyễn Lan Hương là công dân VN làm việc tại Cty N có tổng thu nhập trong năm 200x như sau - Thu nhập thường xuyên từ lương - Thu nhập từ trúng thưởng chương trình khuyến mãi do Bộ Thương Mại tổ chức một xe ôtô trị giá Tính thuế thu nhập cá nhân và số tiền thực nhận của cô trong năm. Ví dụ 04 Oâng N và M là người nước ngoài làm việc tại VN được xem là cư trú tại VN có thu nhập thường xuyên trong tháng 03/200x lần lượt là và Tính thuế thu nhập cá nhân mà ông N và M phải nộp và số tiền thực tế nhận được Ví dụ 05 Oâng An là công dân VN làm việc tại Cty liên doanh với nước ngoài, có trụ sở tại có thu nhập từng tháng trong năm 200x như sau - Tháng 01 - Tháng 07 - Tháng 02 - Tháng 08 do ốm - Tháng 03 - Tháng 09 - Tháng 04 - Tháng 10 - Tháng 05 - Tháng 11 - Tháng 06 - Tháng 12 Ngoài ra trong tháng 10 ông có tham gia kinh doanh hàng hóa với ông C có tổng thu nhập Tính thuế thu nhập cá nhân mà ông An phải nộp trong năm. V. CĂN CỨ TÍNH THUẾ ĐỐI VỚI CÁ NHÂN KHƠNG CƢ TRÚ 1. Đối với thu nhập từ kinh doanh - Thuế đối với thu nhập từ kinh doanh của cá nhân khơng cư trú được xác định như sau Số thuế thu nhập Doanh thu từ hoạt = x Thuế suất cá nhân phải nộp động sản xuất, kinh doanh 2. Đối với thu nhập từ tiền lƣơng, tiền cơng - Thuế đối với thu nhập từ tiền lương, tiền cơng của cá nhân khơng cư trú được xác định bằng thu nhập chịu thuế từ tiền lương, tiền cơng nhân với thuế suất 20%.Số thuế thu nhập Thu nhập chịu thuế từ x Thuế suất = cá nhân phải nộp tiền lương, tiền cơng 20% - Thu nhập chịu thuế từ tiền lương, tiền cơng là tổng số tiền lương, tiền cơng mà cá nhân khơng cư trú nhận đ ược do thực hiện cơng việc tại Việt Nam, khơng phân biệt nơi trả thu nhập. 3. Đối với thu nhập từ đầu tƣ vốn Thuế đối với thu nhập từ đầu tư vốn của cá nhân khơng cư trú được xác định bằng tổng số tiền mà cá nhân khơng cư trú nhận được từ việc đầu tư vốn vào tổ chức, cá nhân tại Việt Nam nhân với thuế suất 5%. Số thuế thu nhập Tổng số tiền mà cá nhân Thuế suất = x khơng cư trú nhận được cá nhân phải nộp 5% từ việc đầu tư vốn 4. Đối với thu nhập từ chuyển nhƣợng vốn Thuế đối với thu nhập từ chuyển nhượng vốn của cá nhân khơng cư trú được xác định bằng tổng số tiền mà cá nhân khơng cư trú nhận được từ việc chuyển nhượng phần vốn tại tổ chức, cá nhân Việt Nam nhân với thuế suất 0,1%, khơng phân biệt việc chuyển nhượng được thực hiện tại Việt Nam hay tại nước ngồi. 5. Đối với thu nhập từ chuyển nhƣợng bất động sản Thuế đối với thu nhập từ chuyển nhượng bất động sản tại Việt Nam của cá nhân khơng cư trú được xác định bằng giá chuyển nhượng bất động sản nhân với thuế suất 2%. 6. Đối với thu nhập từ bản quyền, nhƣợng quyền thƣơng mại- Thuế đối với thu nhập từ bản quyền của cá nhân khơng cư trú được xác định bằng phần thu nhập vượt trên 10 triệu đồng theo từng hợp đồng chuyển giao, chuyển quyền sử dụng các đối tượng quyền sở hữu trí tuệ, chuyển giao cơng nghệ tại Việt Nam nhân với thuế suất 5%. - Thuế đối với thu nhập từ nhượng quyền thương mại của cá nhân khơng cư trú được xác định bằng phần thu nhập vượt trên 10 triệu đồng theo từng hợp đồng nhượng quyền thương mại tại Việt Nam nhân với thuế suất 5%. 7. Đối với thu nhập từ trúng thƣởng, thừa kế, quà tặng - Thuế đối với thu nhập từ trúng thưởng, thừa kế, quà tặng của cá nhân khơng cư trú được xác định bằng thu nhập chịu thuế quy định tại khoản 2 Điều này nhân với thuế suất 10%. - Thu nhập chịu thuế từ trúng thưởng của cá nhân khơng cư trú là phần giá trị giải thưởng vượt trên 10 triệu đồng theo từng lần trúng thưởng tại Việt Nam; thu nhập từ nhận thừa kế, quà tặng là phần giá trị tài sản thừa kế, quà tặng vượt trên 10 triệu đồng theo từng lần phát sinh thu nhập mà cá nhân khơng cư trú nhận được tại Việt Nam. Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Thuế Taxation - Chương 1 Tổng quan về thuế", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trênNội dung text Bài giảng Thuế Taxation - Chương 1 Tổng quan về thuếCHNG 1 TNG QUAN V THU 1Ngun gốc ca thuế Lịch sử hình thành Thu Lịch sử phát triển lồi ngời cĩ 5 hình thái xã hội XH Chim XH Cơng xã hữu nơ l XH Phong kin nguyên thy T bn ch nghĩa Ch nghĩa xư hội 2Khái niệm về thuế Các hình thc động viên ngun thu ngân sách - Quyên gĩp ca dân - Vay ca dân - Dùng quyn lực Nhà nớc bắt buộc dân đĩng gĩp 3Ngun gốc ca thuế Ngun gốc hình thành Thu ra đời, tn ti, phát triển cùng với sự xut hin, tn ti và phát triển ca nhà nớc Thu gắn bĩ chặt ch với nhà nớc Thu do nhà nớc to ra và đợc sử dng để thực hin các mc tiêu ca nhà nớc BN CHT CA THU Tính chất bắt buộc + Thuế là một phần thu nhập của các tầng lớp dân cư bắt buộc phi nộp cho Nhà nước + Để đm bo thu được thuế Nhà nước phi sử dụng quyền lực chính trị bắt buộc người nộp thuế chuyển giao một phần thu nhập cho Nhà nước. Thuế khơng hồn trả một cách trực tiếp + Nộp thuế cho NN là một nghĩa vụ theo luật định của NNT và họ khơng cĩ quyền địi hỏi sự hồn tr trực tiếp hay gián tiếp từ Chính phủ. + Nhưng các khon chi phúc lợi xã hội được tài trợ từ thuế sẽ gĩp phần nâng cao đời sống tinh thần và vật chất của người Dùng cho chi tiêu cơng Tổng số thu về thuế, được đưa vào NSNN và cân đối chung nhằm đáp ứng nhu cầu chi tiêu trên nhiều lĩnh vực kinh tế XH. Các khon chi tiêu cơng rất cĩ ích cho XH và chủ yếu được tài trợ từ KHÁI NIM V THU Thu là khon đĩng gĩp bắt buộc của pháp nhân, thể nhân cho Nhà nước theo mức độ và thời hn được pháp luật quy định, khơng mang tính chất hồn tr trực tiếp, nhằm sử dụng cho mục đích chung của tồn xã hội. quốc phịng, y tế VD thuế GTGT, thuế TNCN, thuế TNDN, thuế XNK • Phí là khon thu nhằm thu hồi chi phí đầu tư cung cấp các dịch vụ cơng cộng. VD phí giao thơng, phí cầu đường, . • L phí là khon thu gắn liền với việc cung cấp trực tiếp các dịch vụ hành chính. Ví dụ lệ phí trước bạ, lệ phí cơng chứng, lệ phí hải Chc năng ca thu • Phân phối và phân phối li Huy động thu nhập Quốc dân dưới hình thức tiền tệ vào ngân sách nhà nước Thực hiện chi tiêu hàng hĩa cơng cộng Chc năng ca thu • Chc năng điu tit kinh t Thuế là 1 tác nhân tích cực của quá trình tái sn xuất Thúc đẩy nhanh tốc độ tăng trưởng kinh tế To điều kiện tăng thu nhập => Mở rộng phm vi tác động của chức năng phân phối và phân phối li Các nguyên tắc ca thu • Nguyên tắc cơng bằng - Lợi ích được hưởng - Kh năng chi tr + Cơng bằng ngang + Cơng bằng dọc • Nguyên tắc hiệu qu - Hiệu qu đối với nền kinh tế - Hiệu qu đối với số thu ngân sách nhà nước. • Nguyên tắc khác - Tính ổn định - Đơn gin - Thuận lợi - Chi phí qun lý và chấp hành thuế hợp lý 10Phơn tích tác động ca thu Phân tích tác động ca thu Thu đánh trên hàng hĩa, dịch v - Thuế đánh vào người mua - Thuế đánh vào người bán Phúc lợi ca ngời tham gia thị trờng - Thuế biến dng thị trường, gây ra mất mát vơ ích làm gim tổng phúc lợi của nền kinh tế - Những yếu tố quyết định mất mát vơ ích 11- Thu đánh vƠo ngời mua Hình 1 Người mua phi tr thêm một số tiền khi mua hàng hĩa Giá T = 350 S C A P0 P1 B D0 D1 Q1 Q0 Lợng P0 CP cha đánh thu hình 1 CP đánh thu 5% hình 1 12- Thu đánh vƠo ngời bán Hình 2 S1 Giá S0 C P1 T = 350 A P0 B D0 D1 Q1 Q0 Lợng P0 CP cha đánh thu hình 2 CP đánh thu 5% hình 2 13Phơn tích tác động ca thu Ví d Cho các phng trình cung, cầu ca một loi hƠng hĩa nh sau P = - QD + 125 P = 3/2QS + 15 1. Hưy xác định giá vƠ lợng cơn bằng khi chính ph cha đánh thu 2. Nu chính ph đánh thu 5đ/1 đvhh. Hưy cho bit ai lƠ ngời chịu thu? Bao nhiêu? 14Kinh t học vƠ thu quan Thu tác động vƠo thng mi quốc t * Cơn bằng thng mi tự do * Cơn bằng cĩ thu quan * Thit hi vƠ lợi ích ca thu quan * Những lp lun tốt, xu v thu quan 15* Cơn bằng thng mi tự do Hình 3 nh hưởng của thuế quan Thị trường về ơtơ SS Giá E F + £ Giá th giới thu quan A B £ C I H G Giá th giới DD Qs Qs’ Qd’ Qd Lợng * Cơn bằng cĩ thu quan CP đánh thu 20% hình 1 16* Thit hi vƠ lợi ích ca thu quan Hình 4 Thit hi và phúc lợi ca thu quan Giá SS L E F Giá th giới + thu quan £ Doanh thu J C A thu quan B G £ I H Giá th giới DD Qs Qs’ Qd’ Qd Lợng * Cơn bằng cĩ thu quan CP đánh thu 20% hình 1 17* Những lp lun tốt v thu quan • nh hưởng giá thế giới • Lối sống • Hn chế hàng xa xỉ • Quốc phịng • Các ngành non trẻ • Doanh thu • Chính sách thương mi chiến lược • Bán phá giá 18* Những lp lun khơng tốt v thu quan • Lao động rẻ • Lợi ích tập trung • Chi phí phân tán • Thuế quan và trợ cấp 19Khái niệm về thuế VAI TRỊ CA THU Huy động ngun lực tài chính cho nhà nớc Để to ra nguồn lực vật chất cho mình, Nhà nước cĩ thể sử dụng nhiều cách khác nhau - Phát hành tiền - Phát hành trái phiếu - Bán 1 phần tài sản quốc gia. - Thu từ thuế. 20Khái niệm về thuế VAI TRỊ CA THU Điu tit vĩ mơ nn kinh t Để can thiệp vào hot động kinh tế, Nhà nước cĩ thể sử dụng nhiều biện pháp, cơng cụ khác nhau, trong đĩ cĩ cơng cụ thuế. Để sử dụng cơng cụ thuế tác động điều tiết nền kinh tế cĩ thể sử dụng các phương pháp - Thay đổi thuế suất. - Áp dụng các ưu đãi miễn thuế. - Áp dụng tín dụng thuế 21Khái niệm về thuế VAI TRỊ CA THU Điu hịa thu nhp, thực hin cơng bằng xã hội Nghĩa là về nguyên tắc người nào cĩ thu nhập cao phi nộp thuế nhiều hơn người cĩ thu nhập thấp, đm bo được sự cơng bằng, bình đẳng về quyền lợi và nghĩa vụ đối với cơng dân, tổ chức PHÂN LOI THU Phân loi theo đối tượng của thuế - Thu thu nhp Là sắc thuế cĩ cơ sở đánh thuế l thu nhập kiếm được như thu nhập từ tiền lương, tiền cơng, thu nhập từ hot động sn xuất kinh doanh. Ví dụ? - Thu tiêu dùng Là loi thuế cĩ cơ sở đánh thuế l phần thu nhập của tổ chức, cá nhân được mang đi tiêu dùng trong hiện dụ? - Thu tài sn Là loi thuế cĩ cơ sở đánh thuế là giá trị tài sn. Ví dụ thuế nhà, đấtPhân loi thuế theo cơ chế phân cấp qun lý ngân sách - Thu trung ng Các loi thuế trung ương được hưởng 100%. - Thu địa phng Các loi thuế ngân sách địa phương được hưởng 100%. Ngồi ra, cịn cĩ những loi thuế phân chia giữa ngân sách trung ương và ngân sách địa CÁC YẾU TỐ CẤU THÀNH LUT THUẾ Hệ thống thuế gồm nhiều luật thuế với nội dung và phm vi chi phối khác nhau. Thơng thường, các luật thuế bao gồm các yếu tố cấu thành cơ bn như sau 1. Tên gọi của luật thuế 2. Đối tượng chịu thuế 3. Đối tượng khơng chịu thuế 4. Người nộp thuế 5. Cơ sở thuế 6. Thuế suất 7. Miễn thuế, gim thuếChế độ miễn giảm thuế Ch độ min, gim thu - Là việc miễn thuế tồn bộ hay một phần đối với người nộp thuế, phù hợp với pháp luật hiện hành. MụcMc tiêu tiêu -Khuyến- Khuyến khích khích sản xuất sn kinhxuất doanh, kinh doanh -Tài- Tài trợ trợ cho cho doanh doanh nghiệp nghiệp, cá nhân, cá bị nhân thiên bịtai, thiên hỏa hoạn, tai, hỏatai nạnhon bất, taingờ nn bất ngờ. -Mở- Mở rộng rộng quan quan hệ hợp hệ hợptác kinh tác tếkinh với tế các với nước các trong nước khu vựctrong và trênkhu thếvực giới và trên thế giới. 26Chế độ miễn giảm thuế Th tc thu nộp, xử lý vi phm. - Thủ tục thu nộp là hệ thống các quy định về hình thức thu nộp, thời gian nộp thuế, địa điểm nộp thuế - Xử lý vi phạm là hệ thống các quy định về hình thức xử lý tương ứng với mức độ vi phm của đối tượng nộp thuế C CU T CHC NGÀNH THU 28 Trang chủ Tuyển công chức Công chức thuế Bài viết cùng chuyên mục Đề thi thử Kiến thức chung công chức Thuế có Đáp Án- Đề 01 Giải đáp các giấy tờ, khách sạn, thắc mắc cho các bạn thi vòng 2 - miền Nam 2018 có tổ chức thi kho bạc hoặc công chức thuế hay không? Các môn, đối tượng được miễn thi công chức thuế theo quy định mới nhất 2020 Các bài tập mẫu về thuế thu nhập doanh nghiệp, thuế giá trị gia tăng, thuế thu nhập cá nhân Full slide bài giảng thuế GTGT – bản đẹp đầy đủ- mới nhất 2017 không lỗi font, nét. Slide THUẾ VÀ QUẢN LÝ THUẾ NÂNG CAO của PGS.,TS Nguyễn Thị Thanh Hoài Trưởng Bộ môn Thuế – Phó Trưởng Khoa Thuế và Hải quan Học viện Tài chính. Phục vụ ôn thi công chức thuế Full slide bài giảng thuế GTGT – bản đẹp đầy đủ- không lỗi font, nét Link download Silde tiến sĩ hoài Cô vân Tài liệu gồm 6 chuyên đề Những vấn đề chung về thuế Thuế GTGT Thuế TTĐB Thuế XK, NK Thuế TNDN Thuế TNCN Nguồn File do chị Tư Hiền chia sẻ tại FB Group/ Webketoan Các file đính kèmDKT_03. Thue TTDB 06 Thue XNK 06 Thue TNDN 06 TNCN 06 thue GTGT 06 on thi KTKT Các file đính kèm DKT_03. Thue TTDB 06 DKT_04. Thue XNK 06 Powerpoint thuế giá trị gia tăng, Bài giảng thuế GTGT 2017, Slide bài giảng môn thuế, Slide môn Thuế, Bài thuyết trình về thuế, Bài giảng luật thuế, Bài giảng thuế giá trị gia tăng, Giáo trình thuế giá trị gia tăng Có thể bạn quan tâm Donate ủng hộ Cám ơn bạn đã ghé thăm blog. Đội ngũ soạn hi vọng sẽ mang đến những tài liệu và kiến thức có ích link Google driver tới mọi người. Nếu thấy bài biết hay và hữu ích hãy donate hoặc đơn giản là share bài viết lên mạng xã hội cho blog nhé Donate qua ví MOMO Donate qua Viettel Pay BỘ MÔN THUẾ 1. Quá trình hình thành và phát triển Cho đến nay,việc đào tạo chuyên ngành thuế ở Học viện Tài chính đã trải qua 50 năm cùng với tuổi đời của Học khoảng thời gian đó, việc đào tạo chuyên ngành Thuế đã trải qua nhiều chặng đường đáng ghi nhớ cả về khía cạnh tổ chức cũng như công tác đào tạo. Ngay từ những ngày đầu mới thành lập Trường Đại học Tài chính - Kế toán Hà nội – tiền thân của Học viện Tài chính bấy giờ, chuyên ngành đào tạo thu ngân sách đã có mặt trong hệ thống chuyên ngành đào tạo của trường. Mặc dầu sớm trở thành chuyên ngành đào tạo của nhà trường, song đứng về mặt tổ chức việc giảng dạy thu NSNN do một nhóm giảng viên thuộc Bộ môn ngân sách nhà nước phụ trách. Nhóm giảng viên này có khoảng 3 người đứng đầu là thầy giáo Lương Ngọc Quyến. Nhóm phụ trách giảng dạy các môn học Thu quốc doanh; thuế công thương nghiệp; thuế nông nghiệp; thu chênh lệch ngoại thương và tiền nuôi rừng; Tài liệu giảng dạy lúc bấy giờ chủ yếu là các bài giảng do các giảng viên biên soạn, không có giáo trình, giáo khoa, tài liệu tham khảo. Đây là chặng đường đầu tiên đáng nhớ của chuyên ngành đào tạo thuế. Chặng đường này kéo dài cho đến năm 1990, khi Nhà nước thực hiện công cuộc cải cách đầu tiên chế độ thu của NSNN. Năm 1990, nhận thấy chế độ thu tồn tại trước năm 90 không còn thích ứng với mô hình kinh tế nhiều thành phần, gây cản trở cho việc phát triển kinh tế thị trường có sự quản lý của Nhà nước theo định hướng xã hội chủ nghĩa, Nhà nước tiến hành công cuộc cải cách đầu tiên chế độ thu NSNN. Kết quả của công cuộc cải cách là hình thành một hệ thống thuế thống nhất thay cho các khoản thu trước đây với quan điểm bình đẳng không phân biệt các thành phần kinh tế khi thực hiện nghĩa vụ tài chính đối với Nhà nước. Song song với việc hình thành hệ thống thuế thống nhất, tổ chức công tác thu cũng đã có những thay đổi, hình thành một hệ thống thu thống nhất, ở trung ương là Tổng cục Thuế và ở các địa phương là Cục thuế và Chi cục thuế, đội thu. Nhằm cung cấp nguồn nhân lực chất lượng cao cho ngành thuế trong bối cảnh mới, Năm 1994 Nhà trường đã ra quyết định thành lập Bộ môn thuế, trực thuộc khoa Tài chính Nhà nước. Có thể nói đây là mốc lịch sử quan trọng của Bộ môn thuế. Số lượng giảng viên tăng lên đáng kể, chất lượng của giảng viên được cải thiện một cách rõ rệt. Tuyệt đại bộ phận sinh viên tốt nghiệp được nhận vào làm giảng viên thuế đều là những sinh viên tốt nghiệp loại giỏi và xuất sắc, năng động, nhiệt tình có trách nhiệm với công việc. Công tác đào tạo, bồi dưỡng giảng viên được Bộ môn hết sức quan tâm. Một số giảng viên được Bộ môn đề nghị nhà trường cho đi đào tạo thạc sĩ, tiến sĩ ở trong và ngoài nước. Song song với việc kiện toàn tổ chức,bộ môn cũng đã tiến hành nhiều biện pháp quan trọng nhằm không ngừng nâng cao chất lượng đào tạo. Hệ thống giáo trình, tài liệu tham khảo được bộ môn biên soạn có chất lượng; phương pháp giảng dạy bước đầu đã có nhiều đổi mới theo tinh thần biến quá trình đào tạo thành quá trình tự đào tạo, phát huy tính chủ động của sinh viên trong học tập, nghiên cứu khoa học. Chặng đường này kéo dài cho đến năm 2003. Mặc dầu trong giai đoạn này, lãnh đạo bộ môn có nhiều thay đổi, song hoạt động bộ môn không vì thế mà chùng xuống, trái lại mỗi lần thay đổi lãnh đạo bộ môn, là mỗi lần bộ môn có nhiều đổi mới trong lĩnh vực đào tạo, nghiên cứu khoa học. Năm 2003, sau hai năm phát triển mô hình Học viện, trước yêu cầu sắp xếp tổ chức của Học viện, Bộ môn thuế được tách ra khỏi Khoa quản lý tài chính công Khoa quản lý tài chính nhà nước trước đây hình thành Khoa Thuế và Hải quan trực thuộc Học viện tài chính. Kể từ năm 2003 đến nay, Bộ môn Thuế trực thuộc Khoa thuế, Hải quan vừa tròn 10 năm. Thời gian qua, nhiều giảng viên kỳ cựu, có kinh nghiệm của bộ môn một số được thuyên chuyển công tác, một số đến tuổi nghỉ hưu, bộ môn lại tiếp nhận thêm giảng viên mới, trong khi đó khối lượng công việc giảng dạy, nghiên cứu khoa học, quản lý của bộ môn không vì thế mà giảm đi, trái lại ngày một gia tăng. Phát huy truyền thống đoàn kết, đồng thuận, trên dưới một lòng, cán bộ, giảng viên của Bộ môn không ngừng phấn đấu hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ được giao ở một đơn vị quản lý mới. Có thể nói đây là chặng đường hoạt động của bộ môn có nhiều điểm nổi bật so với những chặng đường trước. Hệ thống tài liệu học tập, giảng dạy,giáo trình, bài giảng, câu hỏi, bài tập phục vụ cho công tác đào tạo của Bộ môn được chuẩn hóa gắn với thực tiễn sôi động của công tác quản lý thuế. Phương pháp giảng dạy mới được bộ môn vận dụng sáng tạo phù hợp với đặc thù của chuyên ngành đào tác đào tạo, bồi dưỡng giảng viên về kiến thức và phương pháp sư phạm, luôn được Bộ môn quan tâm chú ý. Nhiều giảng viên của Bộ môn được nhận bằng thạc sĩ, tiến sĩ, được phong hàm phó giáo sư. Địa bàn hoạt động của bộ môn được mở rộng không chỉ bó hẹp trong phạm vi giảng dạy ở Học viện mà còn vươn ra bên ngoài làm tư vấn, tham gia dự án, tổ chức các lớp bồi dưỡng chuyên sâu về lĩnh vực thuế. Tóm lại, 50 năm với 3 chặng đường khó khăn vất vả khác nhau, song với tinh thần đoàn kết, đồng thuận trên dưới một lòng, bộ mônThuế ngày một trưởng thành trên nhiều phương diện, xứng đáng là một bộ môn chuyên ngành có nhiều đóng góp quan trọng cho sự đi lên của Khoa, của Học viện được nhà trường và xã hội thừa nhận. 2. Cơ cấu tổ chức - Số lương giảng viên 11 trong đó 4 phó giáo sư, 5 tiến sĩ, 2 thạc sĩ. - Trưởng Bộ môn PGS.,TS Nguyễn Thị Thanh Hoài - Phó trưởng Bộ môn PGS.,TS Vương Thị Thu Hiền - Phó trưởng Bộ môn Đình Chiến Các giảng viên PGS., Xuân Trường PGS., Phương Duyên Thu Hiền Thị Minh Hằng TS. Phạm Thị Thu Hà Nữ Mai Anh Thuỳ Trang Ths. Ngần Thị Phương Vân -Bộ môn Thuế đảm nhận giảng dạy các môn học Thuế; Thuế tiêu dùng; Thuế thu nhập; Thuế tài sản và thu khác; Quản lý thuế, Quản lý thuế giảng bằng tiếng Anh; Kế toán thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu. 3. Danh hiệu thi đua bậc cao Năm 2004 Bộ môn Thuế nhận được Huân chương lao động Hạng 3 Năm học 2002-2003, Năm học 2011-2012 Bộ môn Thuế được Thủ tướng Chính phủ tặng bằng khen. Nhiều cán bộ giáo viên trong Bộ môn đã được tặng Huân chương lao động hạng 3, Bằng khen của Thủ tướng Chính phủ, Bằng khen của Bộ trưởng Bộ Tài chính, Bộ Giáo dục và Đào tạo; đạt danh hiệu Chiến sĩ thi đua ngành Tài chính. Nội dung Text Bài giảng Pháp luật về thuế LOGO PHÁP LUẬT VỀ THUẾ Quy Nhơn, tháng 10/2010 1 Nội dung  HỆ THỐNG THUẾ VIỆT NAM 1. Thuế Môn bài MB 2. Thuế Giá trị gia tăng GTGT 3. Thuế Thu nhập doanh nghiệp TNDN 4. Thuế Tiêu thụ đặc biệt TTĐB 5. Thuế Tài nguyên TNg 6. Thuế Thu nhập cá nhân TNCN 7. Thuế Nhà đất NĐ 8. Thuế Sử dụng đất phi nông nghiệp PNN 9. Tiền thuê đất TĐ 10. Tiền sử dụng đất SDD 11. Phí, lệ phí PLP 12. Xuất nhập khẩu XNK 13. Luật Quản lý thuế QLT 2 PHÁP LUẬT VỀ THUẾ 1. Thuế Môn bài MB Mức thuế MB cho tổ chức kinh tế Mức thuế MB cho hộ kinh doanh Quy định mức MB một số trường hợp 3 1 PHÁP LUẬT VỀ THUẾ 1. Thuế Môn bài MB Mức thuế MB cho tổ chức kinh tế ĐVT Đồng BẬC MỨC THUẾ MÔN THUẾ VỐN ĐĂNG KÝ BÀI CẢ NĂM MÔN BÀI Bậc 1 Trên 10 tỷ Bậc 2 Từ 5 tỷ đến 10 tỷ Bậc 3 Từ 2 tỷ đến dưới 5 tỷ Bậc 4 Dưới 2 tỷ 4 PHÁP LUẬT VỀ THUẾ 1. Thuế Môn bài MB Mức thuế MB cho hộ kinh doanh ĐVT Đồng BẬC MỨC THUẾ MÔN THUẾ THU NHẬP 1 THÁNG BÀI CẢ NĂM MÔN BÀI Bậc 1 Trên 1,5 triệu Bậc 2 Trên 1 triệu đến 1,5 triệu Bậc 3 Trên đến 1 triệu Bậc 4 Trên đến Bậc 5 Trên đến Bậc 6 Bằng hoặc thấp hơn 5 PHÁP LUẬT VỀ THUẾ 1. Thuế Môn bài MB Quy định mức thuế MB cho 1 số trường hợp  CSKD mới thành lập Căn cứ vào vốn đăng ký ghi trong ĐKKD năm thành lập.  DN thành viên của các DN hạch toán toàn ngành đồng/năm.  DN thành viên nêu trên nếu có các chi nhánh đồng/năm.  CSKD là chi nhánh hạch toán phụ thuộc hoặc báo sổ, các tổ chức kinh tế khác... đồng/năm. 6 2 PHÁP LUẬT VỀ THUẾ 2- Thuế Giá trị gia tăng GTGT Những quy định chung Căn cứ và phương pháp tính thuế Khấu trừ thuế, hoàn thuế 7 PHÁP LUẬT VỀ THUẾ 2. Thuế Giá trị gia tăng GTGT Những quy định chung Thuế GTGT. Đối tượng chịu thuế. Đối tượng không chịu thuế. 8 PHÁP LUẬT VỀ THUẾ 2. Thuế Giá trị gia tăng GTGT Những quy định chung Thuế GTGT.  Thuế GTGT là thuế tính trên giá trị tăng thêm của HHDV phát sinh trong quá trình từ sản xuất, lưu thông đến tiêu dùng. 9 3 PHÁP LUẬT VỀ THUẾ 2. Thuế Giá trị gia tăng GTGT Những quy định chung Đối tượng chịu thuế. HHDV sử dụng cho sản xuất, kinh doanh và tiêu dùng ở Việt Nam là đối tượng chịu thuế GTGT 10 PHÁP LUẬT VỀ THUẾ 2. Thuế Giá trị gia tăng GTGT Những quy định chung Đối tượng không chịu thuế. 1. Sản phẩm TT, CN, TS qua sơ chế thông thường; tự sản xuất, đánh bắt bán ra. 2. Sản phẩm là giống vật nuôi, giống cây trồng. 3. Tưới, tiêu; cày, bừa; nạo vét kênh, mương; dịch vụ thu hoạch sản phẩm nông nghiệp. 4. Sản phẩm muối từ nước biển, muối mỏ tự nhiên, muối tinh, muối i-ốt. 5. Nhà ở do Nhà nước bán cho người đang thuê. 11 PHÁP LUẬT VỀ THUẾ 2. Thuế Giá trị gia tăng GTGT Những quy định chung Đối tượng không chịu thuế. 6. Chuyển quyền sử dụng đất. 7. Bảo hiểm nhân thọ, bảo hiểm người học, bảo hiểm vật nuôi, bảo hiểm cây trồng và tái bảo hiểm. 8. Dịch vụ cấp tín dụng; kinh doanh chứng khoán;chuyển nhượng vốn; dịch vụ tài chính phái sinh. 9. Dịch vụ y tế, dịch vụ thú y. 10. Dịch vụ bưu chính, viễn thông công ích và In-ter-net phổ cập theo chương trình của Chính phủ. 12 4 PHÁP LUẬT VỀ THUẾ 2. Thuế Giá trị gia tăng GTGT Những quy định chung Đối tượng không chịu thuế. 11. Dịch vụ phục vụ công cộng về vệ sinh; công viên, cây xanh, chiếu sáng công cộng; dịch vụ tang lễ. 12. Duy tu, sửa chữa, xây dựng bằng nguồn vốn đóng góp của nhân dân, vốn viện trợ nhân đạo. 13. Dạy học, dạy nghề theo quy định của pháp luật. 14. Phát sóng truyền thanh, truyền hình bằng nguồn vốn NSNN. 15. Xuất bản, nhập khẩu, phát hành báo, tạp chí, bản tin chuyên ngành, sách chính trị, . . .; in tiền. 13 PHÁP LUẬT VỀ THUẾ 2. Thuế Giá trị gia tăng GTGT Những quy định chung Đối tượng không chịu thuế. 16. Vận chuyển hành khách công cộng bằng xe buýt, xe điện. 17. Hàng hoá thuộc loại trong nước chưa sản xuất được nhập khẩu. 18. Vũ khí, khí tài chuyên dùng phục vụ quốc phòng, an ninh. 19. Hàng nhập khẩu và hàng hoá, dịch vụ bán cho các tổ chức, cá nhân để viện trợ nhân đạo, viện trợ không hoàn lại. 20. Hàng hóa chuyển khẩu, quá cảnh; hàng tạm nhập khẩu, tái xuất khẩu; hàng tạm xuất khẩu, tái nhập khẩu; nguyên liệu nhập khẩu để sản xuất, gia công hàng hoá xuất khẩu; 14 PHÁP LUẬT VỀ THUẾ 2. Thuế Giá trị gia tăng GTGT Những quy định chung Đối tượng không chịu thuế. 21. Chuyển giao công nghệ; chuyển nhượng quyền sở hữu trí tuệ. 22. Vàng nhập khẩu dạng thỏi, miếng. 23. Sản phẩm xuất khẩu là tài nguyên, khoáng sản khai thác chưa chế biến. 24. Sản phẩm nhân tạo dùng để thay thế cho bộ phận cơ thể của người bệnh. 15 5 PHÁP LUẬT VỀ THUẾ 2. Thuế Giá trị gia tăng GTGT Những quy định chung Đối tượng không chịu thuế. 25. Hàng hóa, dịch vụ của cá nhân kinh doanh thu nhập bình quân tháng thấp hơn mức lương tối thiểu chung 26. Các HHDV sau a- Hàng hóa bán miễn thuế b- Hàng dự trữ quốc gia c- Các hoạt động có thu phí, lệ phí. d- Rà phá bom mìn, vật nổ. Nếu thay đổi mục đích sử dụng phải kê khai, nộp thuế GTGT khâu nhập khẩu với cơ quan hải quan 16 PHÁP LUẬT VỀ THUẾ 2. Thuế Giá trị gia tăng GTGT Căn cứ và phương pháp tính thuế Căn cứ tính thuế. Giá tính thuế. Thuế suất thuế GTGT. Phương pháp khấu trừ thuế Phương pháp tính trực tiếp trên GTGT 17 PHÁP LUẬT VỀ THUẾ 2. Thuế Giá trị gia tăng GTGT Căn cứ và phương pháp tính thuế Căn cứ tính thuế. Căn cứ tính thuế giá trị gia tăng là giá tính thuế và thuế suất. 18 6 PHÁP LUẬT VỀ THUẾ 2. Thuế Giá trị gia tăng GTGT Căn cứ và phương pháp tính thuế Giá tính thuế. 1. HH, DV do cơ sở sản xuất, kinh doanh bán ra là giá bán chưa có thuế GTGT. - Đối với HH, DV chịu thuế TTĐB là giá bán đã có thuế TTĐB nhưng chưa có thuế GTGT. - Có khoản phụ thu và phí thu thêm giá tính thuế bao gồm cả phụ thu, phụ phí. - Có giảm giá bán, chiết khấu thương mại giá tính thuế GTGT là giá bán đã giảm, đã chiết khấu thương mại. 19 PHÁP LUẬT VỀ THUẾ 2. Thuế Giá trị gia tăng GTGT Căn cứ và phương pháp tính thuế Giá tính thuế. 2. HH nhập khẩu Giá tính thuế = Giá NK + Thuế NK + Thuế TTĐB GTGT Nếu HH NK được miễn, giảm thuế NK Giá tính thuế Thuế NK = Giá NK + + Thuế TTĐB GTGT sau MG 20 PHÁP LUẬT VỀ THUẾ 2. Thuế Giá trị gia tăng GTGT Căn cứ và phương pháp tính thuế Giá tính thuế. 3. HH, DV trao đổi, tiêu dùng nội bộ, biếu, tặng cho cùng loại hoặc tương đương tại thời điểm phát sinh. 4. Cho thuê nhà, xưởng, văn phòng Theo từng kỳ hoặc trả trước cho thời hạn thuê, chưa có thuế GTGT. 5. HH bán trả góp, trả chậm Giá bán trả một lần chưa có thuế GTGT, không gồm lãi trả góp, trả chậm. 21 7 PHÁP LUẬT VỀ THUẾ 2. Thuế Giá trị gia tăng GTGT Căn cứ và phương pháp tính thuế Giá tính thuế. 6. Thời điểm xác định thuế GTGT như sau - Đối với HH Thời điểm chuyển giao quyền sở hữu hoặc quyền sử dụng HH cho người mua. - Đối với DV Thời điểm hoàn thành việc cung ứng DV hoặc thời điểm lập hoá đơn cung ứng DV. - Đối với cung cấp điện, nước sạch Ngày ghi chỉ số điện, nước tiêu thụ trên đồng hồ để ghi trên hoá đơn tính tiền. 22 PHÁP LUẬT VỀ THUẾ 2. Thuế Giá trị gia tăng GTGT Căn cứ và phương pháp tính thuế Giá tính thuế. 6. Thời điểm xác định thuế GTGT như sau - Đối với kinh doanh BĐS, CSHT, xây dựng nhà để bán Theo tiến độ thực hiện dự án hoặc tiến độ thu tiền ghi trong hợp đồng. - Đối với xây dựng, lắp đặt Thời điểm nghiệm thu, bàn giao công trình. - Đối với HH nhập khẩu Thời điểm đăng ký tờ khai hải quan. 23 PHÁP LUẬT VỀ THUẾ 2. Thuế Giá trị gia tăng GTGT Căn cứ và phương pháp tính thuế Thuế suất thuế GTGT. - Thuế suất 0% - Thuế suất 5% - Thuế suất 10% 24 8 PHÁP LUẬT VỀ THUẾ 2. Thuế Giá trị gia tăng GTGT Căn cứ và phương pháp tính thuế Thuế suất thuế GTGT. - Thuế suất 0% a Hàng hóa, dịch vụ xuất khẩu  Hàng hóa xuất khẩu ra nước ngoài, kể cả uỷ thác xuất khẩu;  Hàng hóa bán vào khu phi thuế quan; hàng bán cho cửa hàng miễn thuế;  Các trường hợp được coi là xuất khẩu theo quy định của pháp luật về thương mại 25 PHÁP LUẬT VỀ THUẾ 2. Thuế Giá trị gia tăng GTGT Căn cứ và phương pháp tính thuế Thuế suất thuế GTGT. - Thuế suất 0% a Hàng hóa, dịch vụ xuất khẩu  Dịch vụ cung ứng trực tiếp cho tổ chức, cá nhân ở nước ngoài hoặc ở trong khu phi thuế quan  Xây dựng, lắp đặt của DN chế xuất  Vận tải quốc tế  Dịch vụ sửa chữa tàu bay, tàu biển nước ngoài 26 PHÁP LUẬT VỀ THUẾ 2. Thuế Giá trị gia tăng GTGT Căn cứ và phương pháp tính thuế Thuế suất thuế GTGT. - Thuế suất 0% b Điều kiện được áp dụng thuế suất 0%  Hợp đồng xuất khẩu; ủy thác xuất khẩu  Chứng từ thanh toán qua ngân hàng  Tờ khai hải quan đối với HH xuất khẩu 27 9 PHÁP LUẬT VỀ THUẾ 2. Thuế Giá trị gia tăng GTGT Căn cứ và phương pháp tính thuế Thuế suất thuế GTGT. - Thuế suất 0% c Các trường hợp không áp dụng thuế suất 0%  Tái bảo hiểm;  Chuyển giao công nghệ;  Sản phẩm xuất khẩu là tài nguyên, khoáng sản khai thác chưa chế biến thành sản phẩm khác  Xăng dầu bán cho ô tô của CSKD trong khu phi thuế quan 28 PHÁP LUẬT VỀ THUẾ 2. Thuế Giá trị gia tăng GTGT 2- Thuế Giá trị gia tăng GTGT Thuế suất thuế GTGT - Thuế suất 0% c Các trường hợp không áp dụng thuế suất 0%  Xe ô tô bán cho tổ chức, cá nhân trong khu phi thuế quan  Cho thuê nhà, hội trường, văn phòng, khách sạn, kho bãi;  Dịch vụ vận chuyển, đưa đón người lao động do CSKD nội địa cung cấp cho khu phi thuế quan 29 PHÁP LUẬT VỀ THUẾ 2. Thuế Giá trị gia tăng GTGT Căn cứ và phương pháp tính thuế Thuế suất thuế GTGT. - Thuế suất 5%  Nước sạch phục vụ sản xuất sinh họat;  Phân bón; thuốc phòng trừ sâu bệnh, …  Sản phẩm trồng trọt, chăn nuôi, thủy sản, hải sản chưa qua chế biến;  Đường; phụ phẩm trong sản xuất đường.  Sản phẩm bằng đay, cói, tre, song, mây, nứa, lá, rơm, vỏ dừa, sọ dừa, bèo tây . .  Máy móc, thiết bị chuyên dùng phục vụ cho sản xuất nông nghiệp; 30 10 PHÁP LUẬT VỀ THUẾ 2. Thuế Giá trị gia tăng GTGT Căn cứ và phương pháp tính thuế Thuế suất thuế GTGT. - Thuế suất 5%  Thiết bị, dụng cụ y tế  Giáo cụ dùng để giảng dạy và học tập  Hoạt động văn hoá, triển lãm, thể dục, thể thao; biểu diễn nghệ thuật; sản xuất phim; nhập khẩu, phát hành và chiếu phim  Đồ chơi cho trẻ em; Sách các loại  Dịch vụ khoa học và công nghệ  ... 31 PHÁP LUẬT VỀ THUẾ 2. Thuế Giá trị gia tăng GTGT Căn cứ và phương pháp tính thuế Thuế suất thuế GTGT. - Thuế suất 10%  HH, DV không được quy định tại mục thuế suất 0% và 5%.  Áp dụng thống nhất ở các khâu nhập khẩu, sản xuất, gia công hay kinh doanh thương mại.  Nếu CSKD không xác định theo từng mức thuế suất thì phải tính và nộp thuế theo mức thuế suất cao nhất. 32 PHÁP LUẬT VỀ THUẾ 2. Thuế Giá trị gia tăng GTGT Căn cứ và phương pháp tính thuế Phương pháp khấu trừ thuế  Xác định thuế GTGT phải nộp Số thuế GTGT Số thuế GTGT Số thuế GTGT đầu = - phải nộp đầu ra vào được KT  Số thuế GTGT đầu ra bằng = tổng số thuế GTGT bán ra ghi trên hoá đơn GTGT.  Thuế GTGT đầu vào bằng = tổng số thuế GTGT trên hoá đơn GTGT mua HH, DV dùng cho SXKD HH, DV chịu thuế GTGT; số thuế GTGT ghi trên chứng từ nộp thuế của HH NK. 33 11 PHÁP LUẬT VỀ THUẾ 2. Thuế Giá trị gia tăng GTGT Căn cứ và phương pháp tính thuế Phương pháp khấu trừ thuế  Xác định thuế GTGT phải nộp  Thuế đầu vào sử dụng chung cho SXKD chịu thuế và không chịu thuế GTGT • Hạch toán riêng Khấu trừ theo hạch toán riêng. • Không hạch toán riêng Khấu trừ theo tỷ lệ % giữa doanh số chịu thuế GTGT so với tổng doanh số bán ra. 34 PHÁP LUẬT VỀ THUẾ 2. Thuế Giá trị gia tăng GTGT Căn cứ và phương pháp tính thuế Phương pháp khấu trừ thuế  Xác định thuế GTGT phải nộp  Thuế đầu vào TSCĐ dùng chung cho SXKD chịu thuế GTGT và không chịu thuế GTGT Khấu trừ toàn bộ.  Số thuế GTGT đầu vào không được khấu trừ Hạch toán vào chi phí để tính thuế TNDN hoặc vào tính vào nguyên giá TSCĐ. 35 PHÁP LUẬT VỀ THUẾ 2. Thuế Giá trị gia tăng GTGT Căn cứ và phương pháp tính thuế Phương pháp khấu trừ thuế  Điều kiện khấu trừ thuế giá trị gia tăng đầu vào  Có hoá đơn GTGT hợp pháp;  Chứng từ nộp thuế GTGT khâu nhập khẩu  Nếu tổng giá thanh toán HHDV mua vào, từng lần theo hóa đơn dưới 20 triệu đồng Phải có chứng từ thanh toán qua ngân hàng.  Hàng hóa, dịch vụ xuất khẩu 36 12 PHÁP LUẬT VỀ THUẾ 2. Thuế Giá trị gia tăng GTGT Căn cứ và phương pháp tính thuế Phương pháp khấu trừ thuế  Trường hợp không được KT thuế GTGT đầu vào  Hóa đơn GTGT không ghi thuế GTGT  Không ghi hoặc ghi không đúng các chỉ tiêu như Tên, địa chỉ, mã số thuế của người bán.  Hóa đơn, chứng từ nộp thuế GTGT giả, hóa đơn bị tẩy xóa, hóa đơn khống.  Hóa đơn ghi giá trị không đúng giá trị thực tế của HH, DV mua, bán hoặc trao đổi. 37 PHÁP LUẬT VỀ THUẾ 2. Thuế Giá trị gia tăng GTGT Căn cứ và phương pháp tính thuế Phương pháp tính trực tiếp trên GTGT  Áp dụng cho  Tổ chức, cá nhân nước ngoài; Cá nhân, hộ kinh doanh không thực hiện chế độ kế toán, hoá đơn, chứng từ.  Mua bán, vàng, bạc, đá quý, ngoại tệ. 38 PHÁP LUẬT VỀ THUẾ 2. Thuế Giá trị gia tăng GTGT Căn cứ và phương pháp tính thuế Phương pháp tính trực tiếp trên GTGT  Xác định thuế GTGT phải nộp Số thuế GTGT = X Thuế suất GTGT HHDV bán ra GTGT Giá thanh toán Giá thanh toán = - HHDV bán ra HHDV bán ra HHDV mua vào 39 13 PHÁP LUẬT VỀ THUẾ 2. Thuế Giá trị gia tăng GTGT Căn cứ và phương pháp tính thuế Phương pháp tính trực tiếp trên GTGT  Có đủ hoá đơn HHDV bán ra GTGT Tỷ lệ % = Doanh thu X HHDV bán ra GTGT trên DT Tỷ lệ % GTGT trên doanh thu - Thương mại 10%. - Dịch vụ, xây dựng không bao thầu NVL 50%. - Sản xuất, vận tải, dịch vụ, xây dựng có bao thầu NVL 30%. 40 PHÁP LUẬT VỀ THUẾ 2. Thuế Giá trị gia tăng GTGT Khấu trừ thuế, hoàn thuế Khấu trừ thuế GTGT đầu vào. Các trường hợp hoàn thuế. Hóa đơn, chứng từ. 41 PHÁP LUẬT VỀ THUẾ 2. Thuế Giá trị gia tăng GTGT Khấu trừ thuế, hoàn thuế Khấu trừ thuế GTGT đầu vào.  Thuế GTGT đầu vào dùng cho SXKD HHDV chịu thuế được khấu trừ toàn bộ.  Thuế GTGT đầu vào dùng cho SXKD HHDV không chịu thuế thì không được khấu trừ.  Thuế GTGT đầu vào dùng chung thì được khấu trừ theo tỷ lệ % giữa doanh số chịu thuế GTGT so với tổng doanh số bán ra. 42 14 PHÁP LUẬT VỀ THUẾ 2. Thuế Giá trị gia tăng GTGT Khấu trừ thuê, hoàn thuế Khấu trừ thuế GTGT đầu vào.  Thuế GTGT đầu vào của TSCĐ được khấu trừ toàn bộ.  Thuế GTGT đầu vào phát sinh trong tháng nào được kê khai, khấu trừ trong tháng đó.  Nếu phát hiện số thuế GTGT đầu vào khi kê khai còn sót hoá đơn thì được kê khai, khấu trừ bổ sung.  Thời hạn để kê khai bổ sung tối đa là 6 tháng, kể từ tháng phát sinh hoá đơn bỏ sót. 43 PHÁP LUẬT VỀ THUẾ 2. Thuế Giá trị gia tăng GTGT Khấu trừ thuế, hoàn thuế Các trường hợp hoàn thuế.  Nếu trong 3 tháng liên tục trở lên có số thuế GTGT đầu vào chưa được khấu trừ hết.  CSKD mới thành lập đã ĐKKD, chưa đi vào hoạt động, thời gian đầu tư từ 01 năm trở lên, thì được hoàn thuế GTGT theo từng năm.  Nếu số thuế GTGT luỹ kế của HHDV mua vào sử dụng cho đầu tư từ 200 triệu đồng trở lên thì được hoàn thuế GTGT. 44 Hoàn thuế GTGT ĐVT Triệu đồng Thuế đầu Thuế đầu Luỹ kế số vào được Tháng kê ra phát Thuế phải thuế đầu khấu trừ khai thuế sinh trong nộp vào chưa trong tháng khấu trừ tháng 12/2008 200 100 -100 -100 01/2009 300 350 +50 -50 02/2009 300 200 -100 -150 45 15 PHÁP LUẬT VỀ THUẾ 2. Thuế Giá trị gia tăng GTGT Khấu trừ thuế, hoàn thuế Các trường hợp hoàn thuế.  CSKD đang hoạt động, có dự án đầu tư mới Phải kê khai bù trừ cho dự án đầu tư mới cùng với việc kê khai thuế GTGT của HĐ SXKD đang thực hiện.  Sau khi bù trừ, nếu chưa được khấu trừ hết từ 200 triệu đồng trở lên thì được hoàn thuế GTGT cho dự án đầu tư. 46 PHÁP LUẬT VỀ THUẾ 2. Thuế Giá trị gia tăng GTGT Khấu trừ thuế, hoàn thuế Các trường hợp hoàn thuế.  CSKD xuất khẩu Nếu thuế GTGT đầu vào của HHXK phát sinh trong tháng chưa được khấu trừ từ 200 triệu đồng trở lên.  Khi chia, tách, giải thể, phá sản, chuyển đổi sở hữu; giao, bán, khoán, cho thuê doanh nghiệp Nhà nước.  Sử dụng nguồn vốn ODA không hoàn lại hoặc viện trợ không hoàn lại, viện trợ nhân đạo .  Ưu đãi miễn trừ ngoại giao. 47 PHÁP LUẬT VỀ THUẾ 2. Thuế Giá trị gia tăng GTGT Khấu trừ thuế, hoàn thuế Hóa đơn, chứng từ. 48 16 PHÁP LUẬT VỀ THUẾ 2. Thuế Giá trị gia tăng GTGT Khấu trừ thuế, hoàn thuế Hóa đơn, chứng từ.  CSKD bán HH, cung ứng DV phải sử dụng hoá đơn.  Ghi đầy đủ, đúng các yếu tố quy định trên hoá đơn.  Hoá đơn GTGT Giá bán chưa có thuế GTGT; Phụ thu và phí tính ngoài giá bán nếu có; Thuế GTGT; Tổng giá thanh toán đã có thuế;  Nếu chỉ ghi chung giá thanh toán Thuế GTGT đầu ra phải tính trên giá thanh toán, trừ sử dụng chứng từ đặc thù. 49 PHÁP LUẬT VỀ THUẾ 2. Thuế Giá trị gia tăng GTGT Khấu trừ thuế, hoàn thuế Hóa đơn, chứng từ.  Bán cho đối tượng được miễn thuế GTGT; Bán vàng, bạc, đá quý, ngoại tệ chỉ ghi dòng giá bán là giá không có thuế GTGT, dòng thuế suất, số thuế GTGT không ghi và gạch bỏ.  Trường hợp bán HHDV thuộc đối tượng không chịu thuế GTGT, đối tượng được miễn thuế GTGT Ghi rõ là hàng hoá không chịu thuế GTGT hoặc hàng hoá bán cho đối tượng được miễn thuế GTGT 50 PHÁP LUẬT VỀ THUẾ 2. Thuế Giá trị gia tăng GTGT Khấu trừ thuế, hoàn thuế Hóa đơn, chứng từ.  Nhận nhập khẩu hàng hoá uỷ thác cho các cơ sở khác  Đã nộp thuế GTGT ở khâu NK Lập hoá đơn GTGT để cơ sở đi uỷ thác NK làm căn cứ kê khai, khấu trừ thuế GTGT đầu vào đối với hàng hoá uỷ thác NK.  Chưa nộp thuế GTGT ở khâu NK Lập phiếu xuất kho kiêm vận chuyển nội bộ kèm theo lệnh điều động nội bộ 51 17 PHÁP LUẬT VỀ THUẾ 2. Thuế Giá trị gia tăng GTGT Khấu trừ thuế, hoàn thuế Hóa đơn, chứng từ.  Nhận nhập khẩu hàng hoá uỷ thác cho các cơ sở khác  Sau khi đã nộp thuế GTGT ở khâu nhập khẩu Lập hoá đơn theo quy định trên. 52 PHÁP LUẬT VỀ THUẾ 2. Thuế Giá trị gia tăng GTGT Khấu trừ thuế, hoàn thuế Hóa đơn, chứng từ.  Khuyến mại, quảng cáo, hàng mẫu phục vụ cho SXKD HHDV  Cho, biếu, tặng, trao đổi, trả thay lương cho người lao động và tiêu dùng nội bộ. 53 PHÁP LUẬT VỀ THUẾ 2. Thuế Giá trị gia tăng GTGT Khấu trừ thuế, hoàn thuế Hóa đơn, chứng từ.  Hàng hoá, dịch vụ có giảm giá.  Số tiền giảm giá của hàng hoá đã bán được tính điều chỉnh trên hoá đơn bán HHDV của lần mua cuối cùng hoặc kỳ tiếp sau.  Ghi rõ số hóa đơn được giảm giá và số tiền được giảm giá 54 18 PHÁP LUẬT VỀ THUẾ 2. Thuế Giá trị gia tăng GTGT Khấu trừ thuế, hoàn thuế Hóa đơn, chứng từ.  Xuất điều chuyển hàng hoá cho các cơ sở hạch toán phụ thuộc  Sử dụng hoá đơn GTGT;  Sử dụng Phiếu xuất kho kiêm vận chuyển nội bộ kèm theo Lệnh điều động nội bộ; Sử dụng Phiếu xuất kho hàng gửi bán đại lý 55 Sơ đồ sử dụng HĐ, chứng từ Hóa đơn GTGT - Cơ sở xuất điều chuyển - Cơ sở giao đại lý Phiếu XK KVCNB Hóa đơn GTGT - Cơ sở hạch toán phụ thuộc - Cơ sở nhận làm đại lý Bảng kê hàng hóa bán ra 56 PHÁP LUẬT VỀ THUẾ 2. Thuế Giá trị gia tăng GTGT Khấu trừ thuế, hoàn thuế Hóa đơn, chứng từ.  Trả lại HH  Xuất hoá đơn, ghi rõ HH trả lại người bán do không đúng quy cách, chất lượng; tiền thuế GTGT.  Dùng hoá đơn này là căn cứ để điều chỉnh và khai thuế. 57 19 PHÁP LUẬT VỀ THUẾ 2. Thuế Giá trị gia tăng GTGT Khấu trừ thuế, hoàn thuế Hóa đơn, chứng từ.  HHDV không đảm bảo chất lượng, quy cách, kiểu dáng;  Ghi sai thuế suất;  Điều chỉnh tăng, giảm giá bán, điều chỉnh TS thuế GTGT  Lập biên bản số lượng, quy cách hàng hoá, mức giá tăng, giảm theo hoá đơn bán hàng số ký hiệu, ngày, tháng của hoá đơn, thời gian;  Lý do tăng giảm giá, lý do điều chỉnh thuế suất; 58 PHÁP LUẬT VỀ THUẾ 2. Thuế Giá trị gia tăng GTGT Khấu trừ thuế, hoàn thuế Hóa đơn, chứng từ.  HHDV không đảm bảo chất lượng, quy cách, . .  Bên bán lập HĐ điều chỉnh;  Ghi rõ nội dung điều chỉnh; tại hoá đơn nào?  Không được ghi số âm.  Căn cứ vào HĐ điều chỉnh, hai bên kê khai điều chỉnh doanh số mua, bán, thuế đầu ra, đầu vào.  Thuế suất ghi trên HĐ bán ra cao hơn thuế suất quy định, nếu không xác định được người mua thì không được lập HĐ điều chỉnh thuế GTGT. 59 PHÁP LUẬT VỀ THUẾ 2. Thuế Giá trị gia tăng GTGT Khấu trừ thuế, hoàn thuế Hóa đơn, chứng từ.  Bán lưu động sử dụng Phiếu xuất kho KVCNB kèm theo Lệnh điều động nội bộ. Khi bán hàng, lập HĐ theo quy định.  Bán lẻ HH, cung ứng DV có giá trị thấp dưới mức quy định không phải lập hoá đơn.  Nếu người mua yêu cầu Phải lập HĐ.  Không lập HĐ thì phải lập Bảng kê bán lẻ. Cuối ngày, căn cứ Bảng kê bán lẻ để lập HĐ làm căn cứ tính thuế. 60 20

bài giảng môn thuế