bài giảng thuế tiêu thụ đặc biệt
Presentation Thuế tiêu thụ đặc biệt Sự ra đời của thuế Giai đoạn trước năm 1990 Giai đoạn từ năm 1990 đến nay Giai đoạn trước năm 1990 Từ năm 1945 – 1946 đã có thuế đánh vào thuốc lá, thuốc lào, bài lá, khiêu vũ đua
Phần 2 của tài liệu hướng dẫn học tập Kế toán tài chính cung cấp cho sinh viên những nội dung về: kế toán tài sản cố định; kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương; kế toán chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm; kế toán thành phẩm và tiêu thụ thành
Hãy tính thuế tiêu thụ đặc biệt mà công ty này phải nộp. Biết rằng thuế suất thuế tiêu thụ đặc biệt là 35%, thuế suất thuế NK là 10%. Số thuế NK phải nộp = SL HH thực tế NK*Giá tính thuế NK* Thuế suất thuế NK. =5.000 54 23.000 10%. = 621.000.000đ. Giá tính thuế TTĐB = Giá
Bài giảng Thuế Nhà nước - Chương 3: Thuế tiêu thụ đặc biệt - Hoàng Thị Ngọc Nghiêm: Th.s Hũang.T.Ngọc Nghiờm MễN: THUẾ NHÀ NƯỚC DÀNH CHO SINH VIấN CHUYấN NGÀNH KẾ TOÁN 1 CHƯƠNG 3 THUẾ TIấU THU ĐẶC BIỆT Tài liệu tham khảo: 1.
Kết quả hoạt động bán hàng của công ty trong thời gian qua. 2.1.3.5.1. Sản lượng tiêu thụ của công ty trong thời gian qua. Sản lượng tiêu thụ từng loại sản phẩm được so sánh qua các năm 2005-2007 BẢNG 2.4.
model pemasangan glass block pada dinding rumah. Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Thuế Taxation - Chương 4 Thuế Tiêu thụ đặc biệt", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trênNội dung text Bài giảng Thuế Taxation - Chương 4 Thuế Tiêu thụ đặc biệtCHƯƠNG 4 THUẾ TIÊU THỤ ĐẶC BIỆTThuế tiêu thụ đặc biệt • * Văn bản ban hành • Luật thuế TTĐB năm 1993, 1995, 1998, 2003 • Luật thuế TTĐB số 57/2005/QH11, ngày 29/11/2005 • Nghị định số 156 /2005/NĐ-CP, ngày 15 /12/2005 • Thông tư 115 /2005/TT-BTC , ngày 16 tháng 12 năm 2005 2• Luật thuế TTĐB số 27/2008/QH12 ngày 14 tháng 11 năm 2008 của Quốc Hội khóa XII, kỳ họp thứ tư • Nghị định 26/2009/NĐ-CP, ngày 16 tháng 03 năm 2009 của Chính Phủ. • Thông tư 64/2009/TT-BTC,ngày 27 tháng 03/2009 của BTC • Thông tư Số 05/2012/TT-BTC, ngày 05 tháng 01 năm 2012 3I. NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG VỀ THUẾ TIÊU THỤ ĐẶC BIỆT niệm và đặc điểm của thuế TTĐB Khái niệm Thuế tiêu thụ đặc biệt là loại thuế gián thu Thuế TTĐB đánh vào các loại hàng hóa và dịch vụ đặc Đặc điểm Thuế được đánh một lần duy nhất Thuế TTĐB được cộng gộp vào giá bán Chịu mức thuế suất cao Điều chỉnh sản xuất hàng hoá, kinh doanh dịch vụ Danh mục hàng hoá của thuế TTĐB không nhiều2. Vai trò của thuế hiện vai trò quản lí động một phần thu của nhà nước đối với hàng nhập đáng kể cho ngân sách hoá, dịch vụ đặc biệt. nhà nước. dẫn sản xuất tiêu dùng hàng hoá bằng hệ 4. Điều tiết thu nhập của thống thuế suất phù hợp với người tiêu dùng bối cảnh kinh tế. nước tăng cường thực hiện việc quản lí, kiểm soát chặc chẽ hàng hoá, dịch vụ đặc biệtLà các hàng hoá , dịch vụ xa xỉ có hại cho môi trường , xã hội , Thiết lập theo nguyên tắc bình đẳng, là yếu tố căn bản của các thành viên WTO 3. Nguyên tắc thiết lập Phân biệt theo từng đối tượng hàng hoá thuế TTĐB Xác lập mức thuế suất thích hợp Đảm bảo được tính đồng bộ Đáp ứng nhu cầu hội nhập4. Đối tượng chịu, không chịu và nôp thuế Đối tượng chịu thuế - Hàng hóa gồm cả HH nhập khẩu, SX trong nước và dịch vụ -Thuốc lá điếu, xì gà và chế phẩm khác từ cây thuốc lá -Rượu - Bia -Ô tô dưới 24 chỗ ngồi -Xe mô tô hai bánh, xe mô tô ba bánh có dung tích xilanh trên 125 cm34. Đối tượngII. NỘIchịu DUNG, không chịuCỦAvà THUẾnôp thuế TTĐB Đối tượng chịu thuế - Tàu bay - Du thuyền - Xăng các loại, naptha, chế phẩm tái hợp và các chế phẩm khác để pha chế xăng - Điều hòa nhiệt độ công suất từ BTU trở xuống - Bài lá - Vàng mã, hàng mã4. Đối tượngII. NỘIchịu DUNG, không chịuCỦAvà THUẾnôp thuế TTĐB Đối tượng chịu thuế * Dịch vụ - Kinh doanh vũ trường - Kinh doanh massage, karaoke -Kinh doanh casino, trò chơi điện tử có thưởng bao gồm trò chơi bằng máy jackpot, máy slot và các loại máy tương tự. - Kinh doanh đặt cược - Kinh doanh golf bao gồm bán thẻ hội viên, vé chơi golf -Kinh doanh xổ Đối tượng không chịu thuế Sản xuất, gia công trực tiếp xuất khẩu Bán hoặc ủy thác để xuất khẩu theo hợp đồng Hàng hóa kinh tế xuất khẩu Bán tại hội chợ triễn lãm nước ngoài Đối tượng không chịu thuế Viện trợ nhân đạo, viện trợ không hoàn lại Quà tặng theo mức quy định của Chính phủ hoặc của Bộ Tài chính Hàng hóa Đồ dùng của các cá nhân nước ngoài theo tiêu nhập khẩu chuẩn miễn trừ ngoại giao Hàng hoá mang theo người trong tiêu chuẩn hành lý miễn thuế NK Đối tượng không chịu thuế - Hàng chuyển khẩu, quá cảnh, mượn đường qua biên giới Việt Nam - Hàng tạm nhập tái xuất trong thời hạn chưa phải nộp thuế nhập khẩu - Hàng tạm nhập khẩu để thm dự hội chợ triển lãm trong thời hạn chưa phải nộp thuế Hàng nhập khẩu hóa khác -Hàng nhập khẩu vào khu phi thuế quan trừ ô tô dưới 24 chỗ ngồi -Xe chở người chuyên dùng các khu vui chơi, giải trí không tham gia giao thông. Đối tượng nộp thuế - Sản xuất hàng hóa Các tổ - Kinh doanh dịch vụ chức, cá - Nhập khẩu hàng hóa nhân - Nhận ủy thác nhập khẩu hàng hóa 14II. Căn cứ và phương pháp tính thuế TTĐB 1. Căn cứ tính thuế - Giá tính thuế - Thuế suất 2. Phương pháp tính thuế Thuế TTĐB = Giá tính thuế x Thuế suất thuế phải nộp TTĐB Thuế suất thuế TTĐB S Hàng hoá, dịch vụ Thuế suất % T T I Hàng hoá 1 Thuốc lá điếu, xì gà và các chế phẩm khác từ cây thuốc 65 lá 2 Rượu a Rượu từ 20 độ trở lên Từ ngày 01 tháng 01 năm 2010 đến hết ngày 31 tháng 45 12 năm 2012 Từ ngày 01 tháng 01 năm 2013 50 b Rượu dưới 20 độ 25 3 Bia Từ ngày 01 tháng 01 năm 2010 đến hết ngày 31 tháng 45 12 năm 2012 Từ ngày 01 tháng 01 năm 2013 50 Thuế suất thuế TTĐB S Hàng hoá, dịch vụ Thuế T suất T % 4 Xe ô tô dưới 24 chỗ a Xe ô tô chở người từ 9 chỗ trở xuống, trừ loại quy định tại điểm 4đ, 4e và 4g Điều này Loại có dung tích xi lanh từ cm3 trở xuống 45 Loại có dung tích xi lanh trên cm3 đến cm3 50 Loại có dung tích xi lanh trên cm3 60 b Xe ô tô chở người từ 10 đến dưới 16 chỗ, trừ loại quy định tại điểm 4đ, 4e và 4g 30 c Xe ô tô chở người từ 16 đến dưới 24 chỗ, trừ loại quy định tại điểm 4đ, 4e và 4g 15 d Xe ô tô vừa chở người, vừa chở hàng, trừ loại quy định tại điểm 4đ, 4e và 4g 15 Thuế suất thuế TTĐB ST Hàng hoá, dịch vụ Thuế suất % T đ Xe ô tô chạy bằng xăng kết hợp năng Bằng 70% mức thuế suất áp lượng điện, năng lượng sinh học, trong dụng cho xe cùng loại đó tỷ trọng xăng sử dụng không quá 70% quy định tại điểm 4a, số năng lượng sử dụng. 4b, 4c và 4d Bằng 50% mức thuế suất áp dụng cho xe cùng loại e Xe ô tô chạy bằng năng lượng sinh học quy định tại điểm 4a, 4b, 4c và 4d g Xe ô tô chạy bằng điện Loại chở người từ 9 chỗ trở xuống 25 Loại chở người từ 10 đến dưới 16 chỗ 15 Loại chở người từ 16 đến dưới 24 chỗ 10 Loại thiết kế vừa chở người, vừa chở hàng 10 Thuế suất thuế TTĐB S Hàng hoá, dịch vụ Ts T % T 5 Xe mô tô hai bánh, xe mô tô ba bánh có dung tích xi lanh trên 125cm3 20 6 Tàu bay 30 7 Du thuyền 30 8 Xăng các loại, nap-ta, chế phẩm tái hợp và các chế 10 phẩm khác để pha chế xăng 9 Điều hoà nhiệt độ công suất từ BTU trở 10 xuống 10 Bài lá 40 11 Vàng mã, hàng mã 70 Thuế suất thuế TTĐB STT Hàng hoá, dịch vụ % II Dịch vụ 1 Kinh doanh vũ trường 40 2 Kinh doanh mát-xa, ka-ra-ô-kê 30 3 Kinh doanh ca-si-nô, trò chơi điện tử có thưởng 30 4 Kinh doanh đặt cược 30 5 Kinh doanh gôn 20 6 Kinh doanh xổ số 15 Giá tính thuế a Hàng hoá sản xuất trong nước Giá bán chưa Thuế BVMT có thuế GTGT - nếu có Giá tính thuế TTĐB = 1 + Thuế suất thuế TTĐBVD1Cơ sở sản xuất X sản xuất sản phẩm A A là hàng hóa chịu thuế TTĐB, giá bán 1 sản phẩm A chưa thuế GTGT là đồng/sp, thuế suất thuế TTĐB là 30%. Tính thuế TTĐB phải nộp? Giá tính thuế TTĐB ? Thuế TTĐB phải nộp ?Đối với bia hộp bia lon, giá tính thuế TTĐB được xác định là giá chưa có thuế GTGT và chưa có thuế TTĐB và không loại trừ giá trị vỏ bao dụ Đối với bia lon, năm 2015 giá bán của 1lít bia hộp chưa có thuế GTGT là thuế suất thuế TTĐB mặt hàng bia là 50% thì giá tính thuế TTĐB được xác định như sau Giá tính thuế TTĐB 1 lít bia ? Thuế TTĐB phải nộp ? Đối với rượu chai, bia chai khi tính thuế TTĐB không được trừ giá trị vỏ chaiĐối với mặt hàng bia chai nếu có đặt tiền cược vỏ chai, định kỳ hàng quý cơ sở sản xuất và khách hàng thực hiện quyết toán số tiền đặt cược vỏ chai thì số tiền đặt cược tương ứng giá trị số vỏ chai không thu hồi được phải đưa vào doanh thu tính thuế dụ Công ty bia A bán chai bia cho khách hàng B và có thu tiền cược vỏ chai với mức chai, tổng số tiền đặt cược là Hết quý Công ty A và khách hàng B thực hiện quyết toán số vỏ chai thu hồi là 800 vỏ chai, số vỏ chai không thu hồi được là 200 vỏ chai, căn cứ số lượng vỏ chai thu hồi, Công ty A trả lại cho khách hàng B số tiền là số tiền đặt cược tương ứng số vỏ chai không thu hồi được là 200 vỏ chai x chai Công ty A phải đưa vào doanh thu tính thuế Đối với hàng nhập khẩu Giá tính Giá tính thuế Thuế nhập = + thuế TTĐB nhập khẩu khẩuVD Cơ sở kinh doanh Z nhập khẩu 1 lô hàng gồm lít bia lon, giá tính thuế nhập khẩu là đồng/lít, thuế suất thuế NK là 65%, thuế suất thuế TTĐB là 50%, thì Giá tính thuế TTĐB cho cả lô hàng? Thuế TTĐB phải nộp cho cả lô hàng?c Đối với hàng nhận gia công Giá tính thuế TTDB là giá bán ra của cơ sở giao gia công hoặc giá bán của sản phẩm cùng loại hoặc tương đương tại cùng thời điểm bán hàng chưa có thuế GTGT và chưa có thuế TTĐB được xác định cụ thể như sau Giá bán chưa có Thuế BVMT Giá tính thuế thuế GTGT của cơ - nếu có TTDB đối với sở giao___gia công hàng hóa gia = công 1 + Thuế suất thuế TTDBVí dụ Công ty A nhận gia công một lô hàng thuốc lá điếu gồm cây từ công ty B, giá gia công là Giá bán ra chưa thuế GTGT của công ty B là Thuế suất thuế tiêu thụ đặc biệt của mặt hàng thuốc lá 65% Giá tính thuế ? - ? TTDB đối với ___ hàng hóa gia = công ?d Đối với hàng bán trả góp Giá tính thuế TTDB là giá bán chưa có thuế GTGT và chưa có thuế TTDB của hàng hóa bán theo phương thức trả tiền một lần, không bao gồm khoản trả lãi trả góp. VD Giá bán trả góp 1 chiếc xe ô tô 4 chỗ là 500 triệu đồng trong 12 tháng. Giá bán trả ngay đã có thuế GTGT 440 trđ, TsVAT 10%. Giá tính thuế TTĐB và Thuế TTĐB? Biết rằng thuế suất thuế TTĐB 50%.e Đối với dịch vụ Là giá cung ứng của dịch vụ kinh doanh chưa có thuế GTGT và chưa có thuế TTDB, được xác định như sau Giá dịch vụ chưa Giá tính thuế có thuế GTGT ___ TTDB = 1 + Thuế suất thuế TTDBĐối với dịch vụ mát xa là doanh thu mát xa chưa có thuế GTGT bao gồm cả tắm, xông hơi, dịch vụ ăn uống đi kèm. Đối với kinh doanh vũ trường là giá chưa có thuế GTGT của các hoạt động kinh doanh trong vũ trường, bao gồm cả dịch vụ ăn uống và dịch vụ khác đi kèm. VD Doanh thu chưa có thuế GTGT trong vũ trường của cơ sở kinh doanh trong kì là đồng, thuế suất thuế TTDB là 40%, thì Giá tính thuế TTĐB ? Thuế TTĐB phải nộp?Đối với kinh doanh golf là doanh thu thực thu chưa có thuế GTGT về bán thẻ hội viên, bán vé chơi golf Luu y Các cơ sở kinh doanh golf có tổ chức các hoạt động kinh doanh khách sạn, ăn uống, bán hàng hóa không thuộc đối tượng chịu thuế TTDB Đối với dịch vụ xổ số là giá vé chưa có Thuế GTGT, chua co thue TTDB Giá tính thuế TTDB đối với hàng hóa sản xuất trong nước, dịch vụ chịu thuế TTDB bao gồm cả khoản thu thêm tính ngoài giá bán hàng hóa, dịch vụ mà cơ sở được hưởng. VD CTy XSKT ban ra 1tr vé số, giá đã bao gồm 10%VAT; 15% thuế TTĐBIV. KHẤUII. TRỪ NỘI THUẾ DUNG TTĐB CỦA THUẾ TTĐB Đối với cơ sở sản xuất mặt hàng chịu thuế TTĐB bằng nguyên liệu đã chịu thuế TTĐB Nguyên Quy trình Sản phẩm liệu sản xuất Thuế * Thuế TTĐB 1 TTĐB 2 Thuế TTĐB phải nộp = Thuế TTĐB 2 - Thuế TTĐB 1Số thuế TTĐB là thuế ở khâu sản xuất trừ cho thuế đã nộp đối với phần nguyên liệu nếu có chứng từ hợp pháp. Việc khấu trừ tiền thuế được xác định theo công thức Số thuế TTĐB đã Số thuế Số thuế TTĐB nộp ở khâu TTĐB phải = phải nộp của TP nộp nguyên liệu mua xuất kho tiêu - vào tương ứng với thụ noi dia trong số hàng xuất kho kỳ tiêu thụ trong kỳSố lượng Thuế Thuế TPXK TTĐB của TTĐB được = Định mức x 1 đơn vị tiêu thụ khấu trừ x tiêu hao nguyên liệu Thuế trong mua vào TTĐB 1 VL nuoc trong kyVí dụ Trong kỳ kê khai thuế, cơ sở sản xuất rượu phát sinh các nghiệp vụ sau Nhập khẩu lít rược nước, đã nộp thuế TTĐB là 250trđồng, thuế NK đã nộp là 300 trđ Xuất kho 8000 lít để làm ra 12000 chai rượu TP Bán trong nuoc được 9000 chai rượu TP và thuế TTĐB là 350trđồng. Xuất khẩu Xác định thuế TTĐB còn phải nộp? Xác định thuế TTĐB được hoàn của NL nhập khẩuCơ sở sản xuất gặp khó khăn do thiên tai, tai nạn bất ngờ dẫn đến thua lỗ thì được xét giảm thuế. THUẾ VÀ MIỄN THUẾ Cơ sở sản xuất trong trường hợp bị thiệt hại nặng, không còn khả năng sản xuất kinh doanh và nộp thuế,V. Hoàn thuế nhập khẩu sở kinh doanh quyết toán thuế khi sáp nhập, chia, tách, giải thể, phá sản,chuyển đổi hình thức sở hữu, giao, bán, khóan, cho thuê doanh nghiệp Nhà nước có số thuế nộp thừa, thì có quyền đề nghị cơ quan thuế hoàn lại số thuế đã nộp thừa. 3. Cơ sở sản xuất kinh doanh được hoàn thuế khi có quyết định của cơ quan có thẩm quyền theo quy định của pháp luật hay bộ trưởng Bộ tài chính yêu cầu hoàn thuế cho cơ sở• Hoàn thuế TTĐB. • Đối với hàng hóa nhập khẩu Hàng nhập khẩu đã nộp thuế TTĐB theo khai báo, nhưng thực tế nhập khẩu ít hơn so với khai báo; Hàng nhập khẩu trong quá trình nhập khẩu bị hư hỏng, mất có lý do xác đáng, đã nộp thuế TTĐB. 41• Hàng tạm nhập khẩu để dự hội chợ, triển lãm đã nộp thuế TTĐB, khi tái xuất khẩu được hoàn thuế. • Nguyên liệu nhập khẩu để sản xuất hàng xuất khẩu. • Tổng số thuế TTĐB được hoàn lại tối đa không quá số thuế TTĐB đã nộp của nguyên liệu nhập khẩu để sản xuất hàng xuất khẩu. 42• Thời gian nộp hồ sơ và tiền thuế tiêu thụ đặc biệt - Đối với thuế TTĐB nộp theo tháng? - Đối với hàng nhập khẩu? - Đối với trường hợp nộp thuế TTĐB theo từng lần phát sinh? 43
Cơ sở kinh doanh A mua thuốc lá điếu nhãn hiệu bản quyền nước ngoài sản xuất tại Việt Nam rồi trực tiếp xuất khẩu, A có phải nộp thuế TTĐB hay không? XN XNK và DV du lịch nhập khẩu rượu, bia, đồng hồ và đã bán số hàng này cho khách chờ xuất cảnh tại các cửa hàng miễn thuế. XN phải nộp thuế gì ? TGTGT, TTTĐB, TXK, TNK? 46 trang Chia sẻ hao_hao Lượt xem 2260 Lượt tải 1 Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Bài giảng Tìm hiểu về thuế tiêu thụ đặc biệt, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên12/9/2013 Thue XNK 1 THUẾ TIÊU THỤ ĐẶC BIỆT Chương 4 12/9/2013 Thue XNK 2 THUẾ TIÊU THỤ ĐẶC BIỆT I. KHÁI NIỆM & ĐẶC ĐIỂM THUẾ TIÊU THỤ ĐẶC BIỆT II. NỘI DUNG CHÍNH SÁCH THUẾ TIÊU THỤ ĐẶC BIỆT HIỆN HÀNH CHỊU THUẾ VÀ ĐT NỘP THUẾ XNK 2. CĂN CỨ TÍNH THUẾ 3. MIỄN, GIẢM, HỒN THUẾ XUẤT, NK • III. KÊ KHAI, NỘP THUẾ TIÊU THỤ ĐẶC BIỆT 12/9/2013 Thue XNK 3 I. KHÁI NIỆM & ĐẶC ĐIỂM THUẾ TIÊU THỤ ĐẶC BIỆT 1. KHÁI NỊỆM TTTĐB LÀ LOẠI THUẾ ĐÁNH TRÊN GIÁ TRỊ CỦA MỘT SỐ HH ĐƯỢC XEM LÀ ĐẶC BIỆT. LUẬT TTTĐB ĐƯỢC BAN HÀNH 30-6-1990 VÀ NHIỀU LẦN SỬA ĐỔI, BỔ SUNG. 2. ĐẶC ĐIỂM o THU MỘT LẦN TRONG SUỐT QUÁ TRÌNH TỪ SX HOẶC NK,LƯU THƠNG HH ĐẾN TIÊU DÙNG. o TS RẤT CAO NHẰM HƯỚNG DẪN VÀ HẠN CHẾ TIÊU DÙNG HOẶC BẢO HỘ SX TRONG NƯỚC. o CĂN CỨ GTT ĐỐI VỚI HÀNG SX TRONG NƯỚC LÀ GIÁ BÁN HÀNG CHƯA CĨ THUẾ TTĐB. o PHƯƠNG PHÁP TÍNH THUẾ KHẤU TRỪ. o PHẠM VI HOẠT ĐỘNG HẸP. 12/9/2013 Thue XNK 4 3. TÁCDỤNG CỦA TTTĐB HƯỚNG DẪN TIÊU DÙNG HỢP LÝ ĐIỀU TIẾT THU NHẬP CỦA CÁC ĐỐI TƯỢNG TIÊU DÙNG HÀNG THUỘC DIỆN CHỊU TTTĐB. HUY ĐỘNG NGUỒN THU CHO NSNN. THỰC HIỆN CHÍNH SÁCH BẢO HỘ SX TRONG NƯỚC. 12/9/2013 Thue XNK 5 II. NỘI DUNG CƠ BẢN CỦA LUẬT TTTĐB 1a. ĐỐI TƯỢNG CHỊU THUẾ TTĐB CÁC MẶT HÀNG NK, SX TRONG NƯỚC THUỘC DIỆN CHỊU TTTĐB TRỪ CÁC TRƯỜNG HỢP QUY ĐỊNH KHƠNG THUỘC DIỆN CHỊU THUẾ bao gồm *HÀNG HỐ Thuốc lá điếu,xì gà; Rượu; Bia; Ơ tơ dưới 24 chỗ ngồi; Xăng các loại,nap-taNaphtha,chế phẩm tái hợp reformade component và các chế phẩm khác pha chế xăng; Điều hồ nhiệt độ cơng sấut từ BTU trở xuống; Bài lá; Vàng mã,hàng mã. *DỊCH VỤ Kinh doanh vũ trường,mát xa,ka-ra-o-ke; Kinh doanh ca-si-nơ,trị chơi bằng máy giắc-pot Kinh doanh giải trí cĩ cá cược; Kinh doanh golf,bán thẻ hội viên,vé chơi golf Kinh doanh sổ xố 12/9/2013 Thue XNK 6 ĐỐI TƯỢNG NỘP THUẾ TTĐB Tổ chức sản xuất,nhập khẩu hàng hố,kinh doanh dịch vụ bao gồm; Các tổ chức kinh doanh dược thành lập và đăng ký kinh doanh theo Luật Doanh nghiệp,Luật Doanh nghiệp nhà nước và Luật Hợp tác xã; Các tổ chức kinh tế của tổ chức chính trị,tổ chức chính trị-xã hội,tổ chức xã hội,tổ chức xã hội-nghề nghiệp,đơn vị vũ trang nhân dân,tổ chứcsự nghiệp và các tổ chức khác; Các doanh nghiệp cĩ vốn đầu tư nước ngồi và bên nước ngồi tham gia hợp tác kinh doanh theo Luật đầu tư nước ngồi tại Việt Nam;các cơng ty nước ngồi và tổ chức nước ngồi hoạt động kinh doanh ở Việt Nam khơng theo Luật đầu tư nước ngồi tại Việt Nam. Cá nhân,hộ gia đình,nhĩm người kinh doanh độc lập và các đối tượng kinh khác cĩ hoạt động sản xuất,kinh doanh,nhập khẩu 12/9/2013 Thue XNK 7 **. HÀØNG TTĐB KHƠNG PHẢI CHỊU TTTĐB hố do ccác cơ sở sản xuất,gia cơng trực tiếp xuất khẩu ra nước ngồi bao gồm cả hàng hố bán,gia cơng cho doanh nghiệp chế xuất. *** - “1. Hàng hố do các cơ sở sản xuất, gia cơng trực tiếp xuất khẩu ra nước ngồi bao gồm cả hàng hố bán, gia cơng cho doanh nghiệp chế xuất, trừ ơ tơ dưới 24 chỗ ngồi bán cho doanh nghiệp chế xuất. Cơ sở cĩ hàng hố thuộc đối tượng khơng chịu thuế TTĐB quy định tại điểm này phải cĩ hồ sơ chứng minh là hàng đã thực tế xuất khẩu, cụ thể như sau - Hợp đồng bán hàng hoặc hợp đồng gia cơng cho nước ngồi. - Hố đơn bán hàng hố xuất khẩu hoặc trả hàng, thanh tốn tiền gia cơng. - Tờ khai hàng hố xuất khẩu cĩ xác nhận của cơ quan Hải quan về hàng hố đã xuất khẩu. ` - Chứng từ thanh tốn qua Ngân hàng. Cơ sở sản xuất hàng hố thuộc diện chịu thuế TTĐB nếu tạm xuất khẩu, tái nhập khẩu theo giấy phép tạm xuất khẩu, tái nhập khẩu, trong thời hạn chưa phải nộp thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu theo chế độ quy định thì khi tái nhập khẩu khơng phải nộp thuế TTĐB, nhưng khi cơ sở sản xuất bán hàng hố này phải nộp thuế TTĐB.” 12/9/2013 Thue XNK 8 **. HÀØNG TTĐB KHƠNG PHẢI CHỊU TTTĐB hố do cơ sở sản xuất bán hoặc uỷ thác cho cơ sở kinh doanh xuất khẩu để xuất khẩu theo theo hợp đồng kinh tế. hố mang ra nước ngồi để bán tại hội chợ triển lãm ở nước ngồi. hố nhập khẩu trong các trường hợp sau Hàng viện trợ nhân đạo khơng hàn lại. Quà tặng của các tổ chức,cá nhân nước ngồi cho các cơ quan nhà nước,tổ chức chính trị,tổ chức chính trị-xã hội,tổ chức xã hội,tổ chức xã hội -nghề nghiệp,đơn vị vũ trang nân tặng được xác định theo mức quy định của chính phủ hoặc Bộ Tài Chính Đồ dùng của tổ chức,cá nhân nước ngồi được tiêu chuẩn miễn trừ ngoại giao do chính phủ Việt Nam quy định phù hợp với các điều ước quốc tế mà Việt Nam đã ký kết hoặc tham gia. Hàng hố mang theo người trong tiêu chuẩn hành lý miễn thuế nhập kaẩu của cá nhâ người Việt Nam và người nước ngồi khi xuất ,nhập cảnh qua cửa khẩu Việt Nam 12/9/2013 Thue XNK 9 hố chuyển khẩu,quá cảnh,mượn đường qua Việt Nam theo các hình thức Hàng hố được vận chuyể thẳng từ nước xuất khẩu đến nước nhập khẩu khơng qua cửa khẩu Việt Nam. Hàng hố được vận chuyển từ nước xuất khẩu đến nước nhập khẩu cĩ qua cửa khẩu Việt Nam nhưng khơng làm thủ tục nhập khẩu vào Việt Nam và khơng làm thủ tục xuất khẩu ra khỏi Việt Nam Hàng hố được vận chuyển từ nước xuất khẩu đến nước nhập khẩu cĩ qua cửa khẩu Việt Nam và đưa vào kho ngoại quan,khơng làm thủ tục nhập khẩu vào Việt Nam và khơng làm thủ tục xuất khẩu ra khỏi Việt Nam Hàng quá cảnh,mượn đường qua cửa khẩu,biên giới Việt Nam trên cơ sở Hiệp định đã ký kết giữa hai chính phủ hoặc ngành,địa phương được thủ tướng Chính phủ cho phép 12/9/2013 Thue XNK 10 hố tạm nhập khẩu để tái xuất,nếu thực tái xuất khẩu trong thời hạn chưa phải nộp thuế nhập khẩu theo chế độ quy định thì khơng phải nộp thuế TTĐB tương ứng với số hàng thực tái xuất khẩu. tạm nhập khẩu để dự hội chợ,triển lãm nếu thực tái xuất khẩu trong thời hạn chưa phải nộp thuế nhập khẩu theo chế độ quy định. Hết thời gian hội chợ,triển lãm mà tổ chức,cá nhân khơng tái xuất hàng tạm nhập khẩu thì phải kê khai,nộp thuế TTĐB;nếu tổ chức, cá nhân khơng kê khai mà bị kiểm tra,phát hiện thì ngồi việc truy thu thuế TTĐB cịn bị phạt theo quy định của pháp luật. hố từ nước ngồi nhập khẩu vào khu chế xuất,doanh nghiệp chế xuất. hố nhập khẩu để bán tại các cửa hàng kinh doanh hàng miễn thuế ở các cảng biển,sân bay quốc tế,bán cho các đối tượng được hưởng chế độ mua hàng miễn thuế theo quy định của chính phủ 12/9/2013 Thue XNK 11 - “1. Hàng hố do các cơ sở sản xuất, gia cơng trực tiếp xuất khẩu ra nước ngồi bao gồm cả hàng hố bán, gia cơng cho doanh nghiệp chế xuất, trừ ơ tơ dưới 24 chỗ ngồi bán cho doanh nghiệp chế xuất. Cơ sở cĩ hàng hố thuộc đối tượng khơng chịu thuế TTĐB quy định tại điểm này phải cĩ hồ sơ chứng minh là hàng đã thực tế xuất khẩu, cụ thể như sau - Hợp đồng bán hàng hoặc hợp đồng gia cơng cho nước ngồi. - Hố đơn bán hàng hố xuất khẩu hoặc trả hàng, thanh tốn tiền gia cơng. - Tờ khai hàng hố xuất khẩu cĩ xác nhận của cơ quan Hải quan về hàng hố đã xuất khẩu. - Chứng từ thanh tốn qua Ngân hàng. Cơ sở sản xuất hàng hố thuộc diện chịu thuế TTĐB nếu tạm xuất khẩu, tái nhập khẩu theo giấy phép tạm xuất khẩu, tái nhập khẩu, trong thời hạn chưa phải nộp thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu theo chế độ quy định thì khi tái nhập khẩu khơng phải nộp thuế TTĐB, nhưng khi cơ sở sản xuất bán hàng hố này phải nộp thuế TTĐB.” 12/9/2013 Thue XNK 12 2. CĂN CỨ TÍNH THUẾ Căn cứ tính thuế TTĐB là giá tính thuế của hàng hố,dịch vụ chịu thuế TTĐB và thuế suất thuế TTĐB Thuế TTĐ B phải nộp = SL X Giá tính thuế TTĐ B x Thuế suất thuế TTĐ B KHẤU TRỪ TTTĐ B / NGUYÊN LIỆU 12/9/2013 Thue XNK 13 Giá tính thuế TTĐB = Giá bán chưa có thuế GTGT 1+ Thuế suất thuế TTĐB với hàng sản xuất trong nước;Giá tính thuế TTĐB là giá bán của cơ sở sản xuất chưa cĩ thuế TTĐB và chưa cĩ thuế GTGT,được xác định cụ thể như sau Đối với bia hộpbia lon bán theo giá cĩ cả vỏ vỏ hộpvỏ lon thì giá tính thuế TTĐB được xác định như sau Giá tính thuế TTĐB = Giá bán chưa có thuế GTGT-giá trị vỏ lon 1+ Thuế suất thuế TTĐB TÍNH THUẾ 12/9/2013 Thue XNK 14 VÍ DỤ giá bán của 1 lít bia hộp Sài Gịn chưa cĩ thuế GTGT là trị vỏ hộp cho 1 lít bia được trừ là thuế suất thuế TTĐB của hộp bia là 75% thì Giá tính thuế TTĐB 1 lít bia hộp = = = ,1 75+%1 75 Giá trị vỏ hộpvỏ lon được xác định theo mức 3800đ/lít bia hộp 12/9/2013 Thue XNK 15 Ví dụĐối với bia hơigiá bán chưa cĩ thuế GTGT của cơ sở sản xuất bia là bia hơi,thuế suất đối với bia hơi là 30% thì Giá tính thuế TTĐB 1 lít bia hơi = = +%1 30 Đối với hàng hố chịu thuế TTĐB được tiêu thụ qua các cơ sở kinh doanh thương mại thì giá làm căn cứ tính thuế TTĐB là giá bán chưa cĩ thuế GTGT của cơ sở sản xuất nhưng khơng được thấp hơn 10% so với giá bán bình quân do cơ sở thương mại bán ra. 12/9/2013 Thue XNK 16 hàng nhập khẩuGiá tình thuế TTĐB đối với hàng nhập khẩu thuộc diện chịu thuế TTĐB được xác định như sau Giá tính thuế TTĐB=Giá tính thuế nhập khẩu+thuế nhập khẩu với hàng hố gia cơngGiá tính thuế TTĐB được xác định theo giá bán chưa cĩ thuế GTGT của cơ sở đưa gia cơng. với hàng hố bán theo phương thức trả gĩpgiá tính thuế TTĐB là giá bán chưa cĩ thuế TTĐB và chưa cĩ thuế GTGT của hàng hố bán theo phương thức trả tiền một lần,khơng bao gồm khoản lãi trả gĩp. tính thuế đối với dịch vụ chị thuế TTĐB là giá cung ứng dịch vụ của cơ sở kinh doanh chưa cĩ thuế TTĐB và chưa cĩ thuế GTGT,được xác định như sau Giá tính thuế TTĐB = Giá tính thuế o thuế GTGT 1+Thuế suất thuế TTĐB 12/9/2013 Thue XNK 17 Ví dụ Doanh thu chưa cĩ thuế GTGT kinh doanh vũ trường của cơ sở trong kỳ là Giá tính thuế TTĐB = đ = đ +%1 30 12/9/2013 Thue XNK 18 Giá dịch vụ chưa cĩ thuế GTGT làm căn cứ xác định giá tính thuế TTĐB đối với một số dịch vụ quy định như sau Đối với kinh doanh vũ trường là giá chưa cĩ thuế GTGT của các hoạt động kinh doanh vũ trường. Đối với dịch vụ mát-xa chưa cĩ thuế GTGT bao gồm cả tắm,xơng hơi. Đối với kinh doanh gơn là doanh thu thực thu chưa cĩ thuế GTGT về bán th ẻ hội viên,bán vé chơi gơn,bao gồm cả tiền phí chơi gơn do hội viên trả và tiền ký quỹ nếu cĩ.Trường hợp khoản ký quỹ được trả lại người ký quỹ thì cơ sở sẽ được hồn lại số thuế đã nộp bằng cách khấu trừ vào số phải nộp của kỳ tiếp theo,nếu khơng khấu trừ được thì cơ sở sẽ được hồn thuế theo quy sở kinh doanh gơn cĩ kinh doanh các loại hàng hố,dịch vụ khác khơng thuộc danh mục chịu thuế TTĐB thì các hàng hố,dịch vụ đĩ khơng phải chịu thuế TTĐB 12/9/2013 Thue XNK 19 Đối với dịch vụ ca-si-nơ,trị chơi bằng máy giăc-pĩt là doanh số bán chưa cĩ thuế GTGT đã trừ trả thưởng tức là bằng số tiền thu đượcchưa cĩ thuế GTT do đổi cho khách trước khi chơi tại quầy đổi tiền hoặc bàn chơi,máy chơi trừ đi số tiền đổi lại cho khách. Đối với kinh doanh giải trí cĩ đặt cược là doanh số bán vé số đặt cược trừ đi số tiền trả thưởng cho khách thắng cuộcgiá chưa cĩ thuế GTGT,khơng bao gồm doanh số bán vé xem các trĩ chơi giải trí cĩ đặt cược. Đối với dịch vụ sổ số là giá vé số chưa cĩ thuế GTGT. Giá tính thuế TTĐB đối với hàng hố,dịch vụ chịu thuế TTĐB dùng để khuyến mãi,trao đổi ,tiêu dùng nội bộ,biếu,tặng là giá tính thuế TTĐB của hàng hố,dịch vụ cùng loại tương dương tại thời điểm phát sinh các hoạt động này. 12/9/2013 Thue XNK 20 C.** THUẾ SUẤT TRA BẢNG TS - THUẾ SUẤT KHƠNG PHÂN BIỆT LÀ HÀNG HỐ NHẬP KHẨU HAY SẢN XUẤT TRONG NƯỚC. THUỐC LÁ SẢN XUẤT CHỦ YÊU BẰNG NGUYÊN LIỆU NHẬP KHẨU ĐƯỢC XÁC ĐỊNH VỚI TỶ LỆ 51% LÀ NGUYÊN LIỆU SỢI NHẬP KHẨU TRÊN TỔNG SỐ LƯỢNG NGUYÊN LIỆU DÙNG CHO SẢN PHẨM ĐĨ. ĐỂ XÁC ĐỊNH LÀ RƯỢU THUỐC PHẢI CĨ GIẤY PHÉP SẢN XUẤT VÀ GIẤY CHỨNG NHẬN ĐĂNG KÝ TÊN, NHÃN HIỆU, CHẤT LƯỢNG. - CƠ SỞ SẢN XUẤT, CƠ SỞ KINH DOANH DỊCH VỤ CĨ CÁC MỨC THUẾ SUẤT KHÁC NHAU PHẢI KÊ KHAI THEO TỪNG MỨC THUẾ SUẤT CỦA LOẠI HÀNG HỐ, DỊCH VỤ ĐĨ. NẾU KHƠNG XÁC ĐỊNH ĐƯỢC THEO TỪNG MỨC THUẾ SUẤT THÌ PHẢI NỘP THUẾ THEO MỨC THUẾ CAO NHẤT CỦA HÀNG HỐ, DỊCH VỤ MÀ CƠ SỞ CĨ SẢN XUẤT, KINH DOANH. 12/9/2013 Thue XNK 21 BIỂU THUẾ TIÊU THỤ ĐẶC BIỆT STT HÀNG HOÁ,DỊ CH VỤ Thuế suất% I HÀNG HOÁ 1 Thuốc lá điếu a Thuốc lá điếu có đầu lọc sản xuất chủ yếu bằng nguyên liệu nhập khẩu,xì gà 65 b Thuốc lá điếu có đầu lọc sản xuất chủ yếu bằng nguyên liệu sản xuất trong nước 45 c Thuốc lá điếu không có đầu lọc 25 2 Rượu aRượu từ 40 độ trở lên 75 bRượu từ 20 độ đến dưới 40 độ 30 cRượu dưới 20 độ,rượu hoa quả 20 dRượu thuốc 15 3 iaB a Bia chai,bia hộp,bia tươi 75 b Bia hơi 30 12/9/2013 Thue XNK 22 4 Ô tô a Ô tô từ 5 chỗ ngồi trở xuống 50 b Ô tô từ 6 đến 15 chỗ ngồi 30 c Ô tô từ 16 đến dưới 24 chỗ ngồi 25 5 Xăng các loại,nap-tanaptha,chế phẩm tái hợpreformade component và các chế phẩm khác dùng để pha chế xăng. 10 6 Điều hoà nhiệt độ công suất từ 90000 BTU trở xuống 15 7 Bài lá 40 8 Vàng mã, Hàng mã 70 II DỊ CH VỤ 1 Kinh doanh vũ trường,mát-xa,ka-ra-o-kê 30 2 Kinh doanh ca-si-nôcasino,trò chơi bằng máy giắc- pót ackpotJ 25 3 Kinh doanh giải trí có đặt cược 25 4 Kinh doanh gôngoflbán thẻ hội viên,vé chơi gôn 10 5 Kinh doanh xổ số 15 12/9/2013 Thue XNK 23 D.**KHẤU TRỪ ĐỐI VỚI CƠ SỞ SẢN XUẤT, NẾU CĨ SỬ DỤNG NGUYÊN LIỆU ĐỂ SẢN XUẤT SẢN PHẨM CŨNG THUỘC DIỆN CHỊU THUẾ TIÊU THỤ ĐẶC BIỆT, THÌ KHI XÁC ĐỊNH THUẾ TIÊU THỤ ĐẶC BIỆT ĐỐI VỚI SẢN PHẨM, ĐƯỢC TÍNH KHẤU TRỪ SỐ THUẾ TIÊU THỤ ĐẶC BIỆT ĐÃ NỘP Ở KHÂU NGUYÊN LIỆU. VẬY, CHỈ KHẤU TRỪ TTTĐB ĐẦU VÀO ĐỐI VỚI + SX; + NGUYÊN LIỆU; + PHẢI CĨ CHỨNG TỪ HỢP LỆ, HỢP PHÁP VÀ CHỨNG MINH CĨ TRẢ TIỀN THUẾ KHÂU MUA; + SỐ TTTĐB ĐƯỢC KTRỪ TƯƠNG ỨNG VỚI SỐ LƯỢNG HH TIÊU THỤ TRONG KỲ TÍNH THUẾ. 12/9/2013 Thue XNK 24 Thí dụ Trong kỳ kê khai, cơ sở A phát sinh các nghiệp vụ + Nhập khẩu lít bia, thuế TTĐB 24 Triệu đồng + Xuất lít để sản xuất hộp bia; xuất bán hộp, thuế 47 triệu đồng Thuế TTĐB phải nộp là bao nhiêu? 12/9/2013 Thue XNK 25 3. GIẢM THUẾ, MIỄN THUẾ HỒN THUẾ, TRUY THU THUẾ TIÊU THỤ ĐẶC BIỆT GIẢM THUẾ, MIỄN THUẾ A THIÊN TAI, ĐỊCH HỌA, TAI NẠN BẤT NGỜ ĐƯỢC XÉT GIẢM THUẾ TTĐB. MỨC GIẢM THEO TỶ LỆ % THIỆT HẠI GIỚI HẠN < 30% GIÁ TRỊ TSẢN BỊ THIỆT HẠI < 50% SỐ THUẾ PHẢI NỘP < 180 NGÀY. 12/9/2013 Thue XNK 26 B. CƠ SỞ SẢN XUẤT MỚI THÀNH LẬP NẾU NỘP THUẾ TTĐB MÀ BỊ LỖ THÌ ĐƯỢC XÉT GIẢM THUẾ THEO TỪNG NĂM. C. MỞ RỘNG SẢN XUẤT HOẶC ÁP DỤNG CƠNG NGHỆ SẢN XUẤT MỚI, NẾU NỘP THUẾ TTĐB MÀ PHÁT SINH LỖ THÌ ĐƯỢC XÉT GIẢM THUẾ TTĐB. D. CƠ SỞ LẮP RÁP, SẢN XUẤT Ơ TƠ ĐƯỢC GIẢM 95% MỨC THUẾ SUẤT TRONG 5 NĂM KỂ TỪ 01/01/1999. Thí dụ cơ sở A sản xuất ơ tơ, trong kỳ kê khai bán được ơ tơ 4 chỗ ngồi cĩ doanh thu triệu đồng, thuế suất 100% + Thuế suất áp dụng 100% x 5% = 5 % + TTTĐB phải nộp= trđ x 5% =714,285 trđ 1+ 5% E. CƠ SỞ KINH DOANH GƠN ĐƯỢC GIẢM 30% MỨC THUẾ SUẤT TRONG THỜI GIAN 3 NĂM KỂ TỪ 01/01/1999, MỨC ÁP DỤNG LÀ 14 % 20% x 70% 12/9/2013 Thue XNK 27 HỒN THUẾ, TRUY THU TTTĐB A. TRUY THU TTTĐB 5a. - CƠ SỞ KINH DOANH XUẤT KHẨU MUA HÀNG ĐỂ XUẤT KHẨU NHƯNG KHƠNG XUẤT KHẨU MÀ BÁN TRONG NƯỚC THÌ NGỒI VIỆC NỘP THUẾ TTĐB, CỊN PHẢI NỘP THUẾ TTĐB VỚI GTT LÀ GIÁ MUA CỦA CƠ SỞ KINH DOANH, XUẤT KHẨU . CÁC TRƯỜNG HỢP MIỄN GIẢM THUẾ THEO CÁC MỤC ĐÍCH, NHƯNG SỬ DỤNG HH KHƠNG THEO MỤC ĐÍCH ĐƯỢC MIỄN, GIẢM. 12/9/2013 Thue XNK 28 B. HỒN TTTĐB TRONG CÁC NK NK ĐÃ NỘP TTTĐB MÀ ĐƯỢC PHÉP TÁI XUẤT. ĐÃ NỘP TTTĐB THEO KHAI BÁO, NHƯNG THỰC TẾ NHẬP KHẨU ÍT HƠN. C. HÀNG NK CHƯA PHÙ HỢP VỀ CHẤT LƯỢNG, CHỦNG LOẠI THEO HỢP ĐỒNG, GIẤY PHÉP NK DO PHÍA CHỦ HÀNG NƯỚC NGỒI GỞI LẠI, MÀ * ĐƯỢC PHÉP NHẬP KHẨU . * ĐƯỢC PHÉP XK TRẢ LẠI PHÍA N. NGỒI. D. HÀNG TẠM NK ĐỂ DỰ HỘI CHỢ, TRIỂN LÃM . E. HH NK TRONG QUÁ TRÌNH VẬN CHUYỂN, BỐC XẾP BỊ HƯ HỎNG, MẤT MÁT CĨ LÝ DO. G. NGUYÊN LIỆU NK ĐỂ SX HÀNG XK. H. HÀNG TẠM NK ĐỂ TÁI XK ĐÃ NỘP THUẾ. I. HÀNG NK CỦA DN VN ĐƯỢC PHÉP NHẬP ĐỂ LÀ ĐẠI LÝ GIAO, BÁN HÀNG CHO VÀ THỰC BÁN ĐƯA RA KHỎI VN. 12/9/2013 Thue XNK 29 3. KÊ KHAI, NỘP THUẾ , QUYẾT TỐN THUẾ A- THỦ TỤC KÊ KHAI NỘPTHUẾ ĐỐI VỚI HÀNG NHẬPKHẨU HÀNG HỐ NHẬP KHẨU CHÍNH NGẠCH NỘP TTTĐB CÙNG VỚI THỜI HẠN NỘP THUẾ NHẬP KHẨU, HÀNG HĨA NHẬP KHẨU PHI MẬU DỊCH, THUẾ TTĐB PHẢI NỘP NGAY KHI NHẬP KHẨU HÀNG HĨA. 12/9/2013 Thue XNK 30 ĐỐI VỚI HÀNG SẢN XUẤT TRONG NƯỚC - HÀNG THÁNG CƠ SỞ SẢN XUẤT HÀNG HỐ, KINH DOANH DỊCH VỤ CHỊU THUẾ TTĐB PHẢI KÊ KHAI THUẾ TTĐB KHI TIÊU THỤ HÀNG HỐ DỊCH VỤ, TRẢ HÀNG GIA CƠNG, TRAO ĐỔI, BIẾU, TẶNG, TIÊU DÙNG NỘP BỘ; THỜI GIAN NỘP TỜ KHAI CHẬM NHẤT KHƠNG QUÁ NGÀY 10 CỦA THÁNG TIẾP THEO. TRƯỜNG HỢP TRONG THÁNG KHƠNG PHÁT SINH THUẾ TTĐB THÌ CƠ SỞ VẪN PHẢI KÊ KHAI VÀ NỘP TỜ KHAI CHO CƠ QUAN THUẾ. - CƠ SỞ KINH DOANH XUẤT KHẨU MUA HÀNG ĐỂ XUẤT KHẨU NHƯNG KHƠNG XUẤT KHẨU MÀ BÁN TRONG NƯỚC THÌ NGỒI VIỆC NỘP THUẾ TTĐB, CỊN PHẢI NỘP THUẾ TTĐB VỚI GTT LÀ GIÁ MUACỦA CƠ SỞ KINH DOANH, XUẤT KHẨU. 12/9/2013 Thue XNK 31 C. QUYẾT TỐN TTTĐB. - NĂM QUYẾT TỐN THUẾ ĐƯỢC TÍNH THEO NĂM DƯƠNG LỊCH TỪ 1/1 ĐẾN 31/12. - THỜI HẠN NỘP QUYẾT TỐN THUẾ CHẬM NHẤT KHƠNG QUÁ 60 NGÀY KỂ TỪ NGÀY KẾT THÚC NĂM; 45 NGÀY KỂ TỪ NGÀY CĨ QUYẾT ĐỊNH SÁT NHẬP, GIẢI THỂ, PHÁ SẢN… NỘP SỐ THUẾ CỊN THIẾU CHẬM NHẤT KHƠNG QUÁ 10 NGÀY KỂ TỪ NGÀY NỘP BÁO CÁO QUYẾT TỐN THUẾ. B. NỘP THUẾ THỜI HẠN NỘP THUẾ CỦA THÁNG CHẬM NHẤT KHƠNG QUÁ 20 NGÀY CỦA THÁNG TIẾP SAU. RIÊNG HÀNG NHẬP KHẨU PHẢI NỘP THUẾ TTĐB THEO TỪNG LẦN NHẬP KHẨU. 12/9/2013 Thue XNK 32 BÀI TẬP TTTĐB HÃY XÁC ĐỊNH CÁC LOẠI THUẾ HÀNG HỐ PHẢI NỘP CỦA MỘT DOANH NGHIỆP SX VỚI CÁC THƠNG TIN SAU 1. Đơn vị SX 2 loại SP A chịu thuế GTGT 10%; B chịu thuế TTĐB 50%. 2. Trong kỳ NHẬP KHẨU MỘT THIẾT BỊ GIÁ C&F TS TNK 20%; TGTGT 10%. Đơn vi khơng cĩ giải trình chứng từ I và F. Máy này sử dụng cho dây chuyền SX SP A.. Vận tải ĐB 3. Mua hàng hố trong nước sử dụng cho cả 2 loại SP + Cĩ HĐ GTGT , TGTGT + Cĩ HĐ BH 40 + HĐ Mua H nơng sản 10 + HĐ bán lẻ 5 4. Mua nguyên liệu SX SP B 100 TGTGT 10 5. BÁN HÀNG Trong kỳ đơn vị bán hàng + SP A Bán nội địa 100SP; giá khơng thuế GTGT 1 SP; Biếu tặng 20 SP, + SP B Bán nội địa 300SP giá XK 300 SP giá FOB đ/SP. 12/9/2013 Thue XNK 33 IV. MỘT SỐ THAY ĐỔI CỦA LUẬT SỬA ĐỔI BỔ SUNG THUẾ TTĐB SO VỚI LUẬT HIỆN HÀNH Được QH thơng qua ngày 17 tháng 06 năm 2003 và cĩ hiệu lực thi hành kể từ tháng 1/2004 12/9/2013 Thue XNK 34 A- Về ĐỐI TƯỢNG CHỊU TTTĐB Bổ sung đối tượng chịu THUẾ TTĐB đối với kinh doanh xổ số, các dịch vụ giải trí cĩ đặt cược B. VỀ GIÁ TÍNH THUẾ TTĐB Bổ sung quy định của CP về giá tính thuế áp dụng đối bia, rượu sản xuất trong nước 12/9/2013 Thue XNK 35 C. VỀ QUYỀN ẤN ĐỊNH THUẾ Bổ sung quy định mới như sau CQT được quyền ấn định số thuế TTĐ B trong trường hợp đối tượng nộp thuế kê khai giá bán làm căn cứ xác định giá tính thuế TTĐB thấp hơn 10% giá bán trên thị trường của hàng hoá, dịch vụ đó. 12/9/2013 Thue XNK 36 D. VỀ GIẢM THUẾ TTĐB - BỎ QUY ĐỊNH GIẢM THUẾ TTĐB ĐỐI VỚI CƠ SỞ SẢN XUẤT BIA CÓ QUY MÔ NHỎ. - ÁP DỤNG LỘ TRÌNH GIẢM THUẾ ĐỐI VỚI Ô TÔ LẮP RÁP, SẢN XUẤT TRONG NƯỚC + NĂM 2004 GIẢM 70%. + NĂM 2005 GIẢM 50%. + NĂM 2006 GIẢM 30%. + TỪ NĂM 2007 NỘP ĐÚNG THUẾ SUẤT QUY ĐỊNH. 12/9/2013 Thue XNK 37 E. VỀ THUẾ SUẤT Được sửa đổi cụ thể như sau Số TT HÀNG HOÁ, DỊCH VỤ TS HIỆN HA ØNH TS ĐÃ ĐƯỢ C SƯ ÛA ĐỔI A 1 HÀNG HOÁ THUỐC LÁ ĐIẾU, XI GÀ a. THUỐC LÁ ĐIẾU CÓ ĐẦU LỌC, SẢN XUẤT CHỦ YẾU BẰNG NGUYÊN LIỆU NHẬP KHẨU, XI GÀ THUỐC LÁ ĐIẾU CÓ ĐẦU LỌC, SẢN XUẤT CHỦ YẾU BẰNG NGUYÊN LIỆU SẢN XUẤT TRONG NƯỚC c. THUỐC LÁ ĐIẾU KHÔNG CÓ ĐẦU LỌC 65 45 25 65 45 25 12/9/2013 Thue XNK 38 Số TT HÀNG HOÁ, DỊCH VỤ TS HIỆN HÀNH TS ĐÃ ĐƯỢ C SƯ ÛA ĐỔI 2 3 4 RRƯỢU A. RƯỢU TỪ 40 ĐỘ TRỞ LÊN B. RƯỢU TỪ 20 ĐỘ ĐẾN 40 ĐỘ C. RƯỢU DƯỚI 20 ĐỘÄ, RƯỢU HOA QUẢ, D RƯỢU THUỐC BIA .A BIA CHAI, BIA TƯƠI B. BIA HỘP C. BIA HƠI ÔTÔ .A ÔTÔ TỪ 5 CHỖ NGỒI TRỞ XUỐNG .B ÔTÔ TỪ 6 CHỖ ĐẾN 15 CHỖ NGỒI C. ÔTÔ TỪ 16 CHỖ ĐẾN DƯỚI 24 CHỖ NGỒI 70 25 – 55 20 15 75 65 50 100 60 20 75 30 20 15 75 65 30 80 50 25 12/9/2013 Thue XNK 39 Số TT HÀNG HOÁ, DỊCH VỤ TS HIỆN HÀNH TS Đ Ã ĐƯỢC SỬ A Đ ỔI 5 6 7 8 10 11 12 13 14 XĂNG CÁC LOẠI, NAPTA, CHẾ PHẨM TÁI HỢP VÀ CÁC CHẾ PHẨM KHÁC ĐỂ PHA CHẾ XĂNG ĐIỀU HOÀ NHIỆT ĐỘ CÔNG SUẤT TỪ 90. 000 BTU TRỞ XUỐNG BÀI LÁ VÀNG MÃ DỊCH VỤ KINH DOANH VŨ TRƯỜ , ,NG MATXA KARAOKE KINH DOANH CASINO, TRÒ CHƠI BẰNG MÁY JACKPOT KINH DOANH VÉ ĐẶT CƯỢC ĐUA NGỰA, ĐUA XE KINH DOANH GON BÁN THẺ HỘI VIÊN, VÉ CHƠI GÔN KINH DOANH XỔ SỐ 15 20 30 60 20 25 20 20 - 10 15 40 70 30 25 25 10 15 12/9/2013 Thue XNK 40 KÊ KHAI THUẾ TTĐB Mẫu số 01/TTĐB TT 168 21/12/98 BTC CỘNG HỊA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc Lập - Tự Do - Hạnh Phúc TỜ KHAI THUẾ TIÊU THỤ ĐẶC BIỆT Từ ngày …….…………đến ngày ….tháng ….....năm…….. Tên cơ sở …………………………………………………………………………….……. Địa chỉ ………………………………………………… Mã số thuế ……………………… …………………………………………………………………………………… 12/9/2013 Thue XNK 41 ST T Tên Hàng hóa , Dịch vụ Số lượng Doanh số bán Giá tính thuế TTĐB Thuế suất % Thuế suất % A B 1 2 3 4 =5 3X4 1 Sản phẩm A ………………. 2 Sản phẩm A 3 Sản phẩm A 4 Sản phẩm A 5 Sản phẩm A …………….. Cộng 12/9/2013 Thue XNK 42 * Số thuế tiêu thụ đặc biệt được khấu trừ nếu cĩ * Số thuế tiêu thụ đặc biệt kỳ trước chuyển qua nếu cĩ + Nộp thỪA - + Nộp thừa + 0 * Số thuế tiêu thụ đặc biệt phải nộp kỳ này 0 Bằng chữ ……………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… ……………….. Xin cam đoan số liệu kê khai trên đây là đúng , nếu sai tơi xin chịu trách nhiệm xử lý theo pháp luật . Nơi nhận tờ khai Ngày tháng năm 200 * Cơ quan thuế Thay mặt Cơ sở * Địa chỉ Ký tên , đĩng dấu 12/9/2013 Thue XNK 43 CÂU HỎI ƠN TẬP 1. Hàng thuộc diện chịu TTTĐB khi xuất khẩu, phải chịu TS là bao nhiêu? 2. Cở sở phải nộp thuế TTĐB khi nào ? + XK HH DV thuộc diện chịu TTTĐB? + NK HH DV thuộc diện chịu TTTĐB? + Bán HH DV thuộc diện chịu TTTĐB nhập khẩu? + Mua HH DV thuộc diện chịu TTTĐB? + SX và bán HH DV thuộc diện chịu TTTĐB? + Giá cơng HH DV thuộc diện chịu TTTĐB? 12/9/2013 Thue XNK 44 3. Một DN XNK nhập rượu, về bán trong thị trường nội địa. Hỏi DN phải nộp thuế gì? 4. Một DN SX rượu, bán trong thị trường nội địa 50%; 50% xuất khẩu. Hỏi DN phải nộp những loại thuế nào? 5. Một DN KDTM mua rượu theo HĐ để XK. Do khĩ khăn về thị trường, DN phải bán số hàng này trong thị trường nội địa. Hỏi DN phải nộp thuế gì? 6. Giá tính thuế TTĐB đối với HH sản xuất trong nước ? Giá cơng ? Nhập khẩu? Rượu, bia…? Khấu trừ TTTĐB ? 7. Trường hợp nào một DN cĩ thể được KT thuế TTĐB? 8. Các quy định về KTrừ TTTĐB? Hồn thuế TTĐB 7. Những trường hợp nào được hồn TTTĐB ? 8. Kê khai, nộp thuế TTĐB ? Cách lập tờ khai TTTĐB/ tháng ? 12/9/2013 Thue XNK 45 CÂU HỎI MỞ RỘNG 1. Lơ hàng ơ tơ do Cơng ty liên doanh Danataxi NK, được miễn TNK, thuế TTĐB theo Luật đầu tư nước ngồi tại Việt Nam. Các Oâtơ này được gán nợ cho NH TMCP XNK Việt Nam, sau đĩ phải bán thanh lý. Vậy khi bán thanh lý, các ơ tơ phải chịu thuế gì? 2. Xe ơtơ loại thực tế chỉ lắp đặt dưới 24 ghế ngồi, nhưng thiết kế cĩ cả chỗ đứng và chỗ ngồi tương đương với loại xe chở khách cùng loại trên 24 chỗ ngồi, dùng để vận chuyển hành khách cơng cộng hay để vận chuyển hành khách trong sân bay cĩ thuộc diện chịu thuế tiêu thụ đặc biệt khơng? 3. Xe ơtơ dưới 24 chỗ ngồi và các loại ơ tơ khác thiết kế vừa chở hàng, vừa chở khách, xe lam, cĩ thuộc diện chịu thuế tiêu thụ đặc biệt khơng? 4. Xe ơtơ 4 chỗ ngồi nhập khẩu , là tài sản của Ơng Srikaev Bun Chuai – Thinh, Việt Kiều Thái Lan về nước sinh sống mang theo để sử dụng cho cá nhân Oâng cĩ phải chịu thuế tiêu thụ đặc biệt ? 12/9/2013 Thue XNK 46 Cơ sở kinh doanh A mua thuốc lá điếu nhãn hiệu bản quyền nước ngồi sản xuất tại Việt Nam rồi trực tiếp xuất khẩu, A cĩ phải nộp thuế TTĐB hay khơng? XN XNK và DV du lịch nhập khẩu rượu, bia, đồng hồ… và đã bán số hàng này cho khách chờ xuất cảnh tại các cửa hàng miễn thuế. XN phải nộp thuế gì ? TGTGT, TTTĐB, TXK, TNK? Các file đính kèm theo tài liệu này
Giảm thuế Người nộp thuế sản xuất hàng hoá thuộc diện chịu thuế tiêu thụ đặc biệt gặp khó khăn do thiên tai, tai nạn bất ngờ được giảm thuế. Mức giảm thuế được xác định trên cơ sở tổn thất thực tế do thiên tai, tai nạn bất ngờ gây ra nhưng không quá 30% số thuế phải nộp của năm xảy ra thiệt hại và không vượt quá giá trị tài sản bị thiệt hại sau khi được bồi thường nếu có. 17 trang Chia sẻ hao_hao Lượt xem 1985 Lượt tải 4 Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng Thuế tiêu thụ đặc biệt, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trênTHUẾ TIÊU THỤ ĐẶC BIỆT1 Khái niệm Thuế tiêu thụ đặc biệt là thuế gián thu đánh vào một số mặt hàng đặc biệt, không thật sự cần thiết cho đời sống người dân. Thuế TTĐB được ban hành lần đầu tiên vào năm 1990 Thuế TTĐB được sửa đổi, bổ sung vào các năm 1993, 1995, 1999, 2003, 2005 và 2008. THUẾ TIÊU THỤ ĐẶC BIỆT2 2. Đối tượng chịu thuế Thuế đánh vào cái gì Hàng hoá Thuốc lá điếu, xì gà, . . .; Rượu; Bia; Ô tô dưới 24 chổ ngồi; Xe mô tô có dung tích xi lanh trên 125 cm3; Tàu bay, du thuyền; Xăng các loại các chế phẩm để pha chế xăng; THUẾ TIÊU THỤ ĐẶC BIỆT3 Điều hoà nhiệt độ công suất từ BTU trở xuống Bài lá; Vàng mã, hàng mã; Dịch vụ Kinh doanh vũ trường, massage, karaoke; Kinh doanh casino, trò chơi điện tử có thưởng; Kinh doanh đặt cược Kinh doanh golf bán thẻ hội viên, vé chơi golf Kinh doanh xổ số. THUẾ TIÊU THỤ ĐẶC BIỆT4 3. Đối tượng nộp thuế Ai nộp thuế Tổ chức, cá nhân có hoạt động sản xuất hàng hóa chịu thuế tiêu thụ đặc biệt Tổ chức, cá nhân nhập khẩu hàng hóa chịu thuế tiêu thụ đặc biệt Tổ chức, cá nhân kinh doanh dịch vụ chịu thuế tiêu thụ đặc biệt THUẾ TIÊU THỤ ĐẶC BIỆT 4. Các trường hợp không thuộc diện chịu thuế Hàng hóa do cơ sở sản xuất, gia công trực tiếp xuất khẩu hoặc bán, ủy thác cho các cơ sở kinh doanh xuất khẩu để xuất khẩu. THUẾ TIÊU THỤ ĐẶC BIỆT5 Hàng viện trợ nhân đạo, viện trợ không hoàn lại. Qùa tặng của cơ quan nhà nước. Đồ dùng của các cá nhân, tổ chức nước ngoài được hưởng theo tiêu chuẩn ngoại giao. Hàng mang theo người trong tiêu chuẩn hành lý miễn thuế Hàng hoá chuyển khẩu, mượn đường, qua cửa khẩu biên giới Việt Nam mà không làm thủ tục nhập khẩu thì không chịu thuế. THUẾ TIÊU THỤ ĐẶC BIỆT6 Hàng hóa tạm nhập khẩu, tái xuất khẩu và hàng hóa tạm xuất khẩu, tái nhập khẩu trong thời hạn chưa phải nộp thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu theo quy định của Luật Thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu; Hàng hóa nhập khẩu để bán tại các cửa hàng kinh doanh hàng miễn thuế ở các cảng biển, sân bay quốc tế; Hàng hóa từ nước ngoài nhập khẩu vào khu chế xuất. THUẾ TIÊU THỤ ĐẶC BIỆT7 5. Phương pháp tính thuế Số lượng hàng hoá chịu thuế Đối với hàng hoá SX trong nước là số lượng hàng hoá chịu thuế TTĐB xuất ra để bán, trao đổi, biếu tặng, sử dụng cho tiêu dung nội bộ, xuất trả hàng gia công hay xuất cho các cửa hàng, chi nhánh trực thuộc. Đối với hàng hoá NK là số lượng ghi trên tờ khai. THUẾ TIÊU THỤ ĐẶC BIỆT8 Giá tính thuế Giá tính thuế TTĐB đối với hàng hoá SX trong nước là giá bán chưa có thuế TTĐB và thuế GTGT không trừ bao bì. THUẾ TIÊU THỤ ĐẶC BIỆT9 Đối với hàng hoá gia công, giá tính thuế hàng hoá là giá do cơ sở đưa gia công bán ra chưa có thuế GTGT và TTĐB. Đối với hàng hoá bán trả góp, GTT là giá bán chưa có thuế TTĐB và thuế GTGT của hàng hoá theo phương thức trả tiền một lần không bao gồm lãi trả góp. Đối với hàng hoá nhập khẩu, GTT TTĐB là giá tính thuế nhập khẩu cộng với thuế nhập khẩu. THUẾ TIÊU THỤ ĐẶC BIỆT10 Đối với dịch vụ, GTT là giá cung ứng dịch vụ chưa có thuế TTĐB và thuế GTGT. Giá cung ứng dịch vụ được xác định cho một số trường hợp như sau Đối với dịch vụ casino và trò chơi điện tử có thưởng là doanh thu trừ tiền đã trả thưởng cho khách. Đối với kinh doanh đặt cược là doanh số từ đặt cược trừ tiền thưởng cho khách thắng cược. Đối với XSKT là giá vé số chưa có thuế GTGT Thuế suất Tham khảo biểu thuế THUẾ TIÊU THỤ ĐẶC BIỆT11 6. Những quy định đặc biệt trong thuế TTĐB Mỗi mặt hàng thuộc diện chịu thuế TTĐB chỉ phải chịu thuế TTĐB một lần ở nơi sản xuất, lúc NK. Cơ sở sản xuất mặt hàng chịu thuế TTĐB bằng nguyên liệu đã nộp thuế TTĐB thì khi kê khai thuế TTĐB ở khâu sản xuất được khấu trừ số thuế TTĐB đã nộp đối với nguyên liệu nếu có chứng từ hợp pháp. THUẾ TIÊU THỤ ĐẶC BIỆT12 Ví dụ Trong tháng 01/2009, cơ sở X nhập khẩu lít rượu 40 độ thuế TTĐB nộp ở khâu nhập khẩu là đ có giấy nộp tiền. Trong tháng đã xuất lít 40 độ để sản xuất thành chai rượu thuốc loại 30 độ và đã xuất bán chai với giá đồng chưa bao gồm thuế GTGT. Xác định số thuế TTĐB rượu thuốc cơ sở X phải nộp trong tháng. THUẾ TIÊU THỤ ĐẶC BIỆT13 Công ty xuất nhập khẩu XNK mua hàng thuộc diện chịu thuế TTĐB để XK theo HĐKT đã ký kết, nhưng vì lý do nào đó không xuất được, thì ngoài nghĩa vụ nộp thuế của mình đơn vị còn phải nộp thêm phần thuế TTĐB chưa thu ở khâu sản xuất đối với số hàng tiêu thụ nội địa, tính trên giá bán nội địa của cơ sở sản xuất bán cho đơn vị XNK. THUẾ TIÊU THỤ ĐẶC BIỆT14 Ví dụ Công ty A SX thuốc lá, bán bao thuốc lá cho công ty XNK B theo một HĐ để B XK với giá bán là giá bán chưa bao gồm thuế GTGT, TTĐB. Sau đó, vì lý do khách quan B chỉ xuất khẩu được bao, bao còn lại được tiêu thụ trong nước với giá bán giá bán chưa có thuế GTGT. Hãy xác định thuế TTĐB mà B nộp thay cho A. THUẾ TIÊU THỤ ĐẶC BIỆT15 Hoàn thuế Hàng tạm nhập khẩu, tái xuất khẩu; Hàng hóa là NVL NK để sản xuất, gia công hàng XK; Quyết toán thuế khi sáp nhập, hợp nhất, chia, tách, giải thể, phá sản, chuyển đổi sở hữu, chuyển đổi doanh nghiệp, chấm dứt hoạt động có số thuế nộp thừa; Có quyết định hoàn thuế của cơ quan có thẩm quyền theo quy định của pháp luật. THUẾ TIÊU THỤ ĐẶC BIỆT16 Giảm thuế Người nộp thuế sản xuất hàng hoá thuộc diện chịu thuế tiêu thụ đặc biệt gặp khó khăn do thiên tai, tai nạn bất ngờ được giảm thuế. Mức giảm thuế được xác định trên cơ sở tổn thất thực tế do thiên tai, tai nạn bất ngờ gây ra nhưng không quá 30% số thuế phải nộp của năm xảy ra thiệt hại và không vượt quá giá trị tài sản bị thiệt hại sau khi được bồi thường nếu có. Các file đính kèm theo tài liệu này
WELCOME TOPHAM LOC BLOG“SHARE TO BE SHARED”Thuế tiêu thụ đặc biệtChủ đềGVHD Phạm Thị Phương LoanMôn Thuế Doanh nghiệpNỘI DUNGTỔNG QUAN VỀ THUẾTIÊU THỤ ĐẶC BIỆTĐỐI TƯỢNG CHỊU THUẾĐỐI TƯỢNG NỘP THUẾPHƯƠNG PHÁP TÍNH THUẾ TIÊU THỤ ĐẶC BIỆTGIẢM THUẾ MIỄN THUẾ, HOÀN TỔNG QUAN VỀ THUẾ KHÁI NIỆM VÀ ĐẶC ĐIỂM•Thuế TTĐB là loại thuế gián thu .• Thu vào các hàng hóa, dịch vụ đặc biệt là hàng hóa, dịch vu không thiết yếu, thậm chí là xa xỉ đối với đại bộ phận dân cư hiện nay theo danh mục do Nhà nước qui định.• Đặc điểm mức thuế suất cao nhằm điều tiết thu nhập của những người có thu nhập cao, đảm bảo công bằng xã TỔNG QUAN VỀ THUẾ VAI TRÒ•Thu ngân sách Nhà nước.•Quản lý hàng hóa và dịch vụ đặc biệt.•Hướng dẫn sản xuất, tiêu dùng hàng hóa, dịch vụ đặc biệt. •Điều tiết thu nhập, phân phối lại thu nhập công bằng TỔNG QUAN VỀ THUẾ NGUYÊN TẮC THIẾT LẬP CHÍNH SÁCH THUẾ TTĐB• Nguyên tắc bình đẳng không phân biệt đối xử giữa các hàng sản xuất trong nước và hàng ĐỐI TƯỢNG CHỊU THUẾ, NỘP Đối tượng chịu thuế11 Hàng Đối tượng chịu thuế6 Dịch vụ1 Kinh doanh vũ trường2 Kinh doanh mát-xa, ka-ra-ô-kê3 Kinh doanh ca-si-nô, trò chơi điện tử có thưởng4 Kinh doanh đặt cược5 Kinh doanh gôn6 Kinh doanh xổ số Đối tượng không chịu thuế1. Hàng do cơ sở SX, gia công trực tiếp XK hoặc bán, ủy thác cho cơ sở KD khác để XK;2. Hàng nhập khẩu bao gồm - Hàng viện trợ; quà tặng các tổ chức, cá nhân nước ngoài cho CQ nhà nước, các tổ chức chính trị, XH và cho cá nhân tại VN theo mức quy định của Chính phủ;- Hàng quá cảnh, mượn đường qua biên giới VN, hàng chuyển khẩu;- Hàng tạm nhập để tái xuất;- Đồ dùng của tổ chức, cá nhân nước ngoài theo tiêu chuẩn miễn trừ ngoại giao;- Hàng trong tiêu chuẩn hành lý miễn thuế; - Hàng NK để bán tại các cửa hàng miễn thuế theo quy định; Đối tượng không chịu thuế3. Hàng từ nước ngoài NK vào KCX, hàng từ nội địa bán vào KCX và chỉ SD trong KCX, hàng mua bán giữa các KCX;4. Ô tô dưới 24 chỗ Xe cứu thương; xe chở phạm nhân; xe tang lễ; xe ô tô vừa có chỗ ngồi, vừa có chỗ đứng trên 24 người; xe ô tô chạy trong khu vui chơi, giải trí, thể thao không đăng ký lưu hành và không thamgia giao thông;5. Tàu bay, du thuyền SD cho mục đích KD vận chuyển hàng hoá, hành khách và khách du lịch;6. Điều hòa nhiệt độ CS BTU trở xuống lắp trên phương tiện vận tải ô tô, toa xe lửa, tàu, thuyền, máy Đối tượng nộp thuếTổ chức cá nhân sản xuất nhập khẩuTổ chức cấ nhân kinh doanh dịch vụ Tổ chức cá nhân mua hàng hóa chịu thuế tiêu thụ ĐB để xuất khẩu mà tiêu thụ trong nướcNgười chịu thuế Người tiêu dùng thuế được cộng vào giá bán cứ và phương pháp tính thuế ĐỐI VỚI CƠ SỞ SẢN XUẤTNHẬP KHẨU HÀNG HÓA, KINH DOANH DỊCH VỤ CHỊU THUẾ TTĐB KHÔNG SỬ DỤNG NGUYÊN LIỆU ĐÃ CHỊU THUẾ cứ và phương pháp tính thuế TTĐB= cứ và phương pháp tính thuế TTĐBĐỐI VỚI HÀNG SẢN XUẤT TRONG NƯỚCGiá tính thuế TTĐBGiá bán chưa có thuế GTGTThuế bảo vệ môi trườngThuế suất thuế TTĐB=-1+ cứ và phương pháp tính thuế TTĐBVí dụ Cơ sở sản xuất X sản xuất sản phẩm A chịu thuế TTĐB, không chịu thuế BVMT, giá bán 1 sản phẩm A chưa thuế GTGT là đồng/sp, thuế suất TTĐB là 30% thìGiá tính thuế - 01 + 30%= đồng=Thuế TTĐB phải nộp x 30% = đồngĐỐI VỚI HÀNG SẢN XUẤT TRONG cứ và phương pháp tính thuế TTĐBĐỐI VỚI HÀNG NHẬP KHẨUGiá tính thuế TTĐBGiá tính thuế nhập khẩuThuế nhập khẩu=+ cứ và phương pháp tính thuế TTĐBĐỐI VỚI HÀNG NHẬP KHẨUVí dụ Cơ sở sản xuất X nhập khẩu một lô hàng gồm lít bia lon, giá tính thuế nhập khẩu là đồng/lít, thuế suất thuế nhập khẩu là 65%, thuế suất thuế TTĐB là 50%, thì Thuế NK phải nộp/1 lít bia x 65%= đồngGiá tính thuế TTĐB/1 lít bia + đồngThuế TTĐB phải nộp cho cả lô hàng x x 50% = cứ và phương pháp tính thuế TTĐBĐỐI VỚI KINH DOANH DỊCH VỤGiá tính thuế TTĐBGiá bán chưa có thuế GTGTThuế suất thuế TTĐB=1+ cứ và phương pháp tính thuế TTĐBVí dụ Doanh thu chưa có thuế GTGT kinh doanh vũ trường của cơ sở kinh doanh A trong kỳ tính thuế là đồng, thuế suất thuế TTĐB là 40%, thìGiá tính thuế + 40%= đồng=Thuế TTĐB x 40%= đồngĐỐI VỚI KINH DOANH DỊCH cứ và phương pháp tính thuế TTĐBMỘT SỐ TRƯỜNG HỢP KHÁCĐối với hàng hóa có vỏ bao bì như rượu chai, bia chai khônệt"> Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thuế Tiêu thụ đặc biệt 3 494 0
Bài giảng thuế tiêu thụ đặc biệt là tập hợp các bài học thuế tiêu thụ đặc biệt thành một danh sách. Các bài học được viết theo mô hình lý thuyết để các bạn có thể tham khảo, danh sách bài giảng này được xem là kho tư liệu về thuế tiêu thụ đặc biệt của nước Việt giảng thuế tiêu thụ đặc biệtThuế tiêu thụ đặc biệt là một trong những loại thuế thuộc hệ thống thuế của Việt Nam. Vai trò của loại thuế này càng được khẳng định khi nhà nước các phát triển và mức sống của người dân được tăng sao lại như vậy? Mức sống người dân tăng thì nhu cầu đi tìm những mặt hàng xa xỉ, mặt hàng không thiết yếu,…cũng tăng lên. Do đó cần có một loại thuế kìm hãm lại những tác động tiêu cực này. Đó là nhờ vào thuế tiêu thụ đặc giảng thuế tiêu thụ đặc biệtMức độ hiểu biết của các công dân về thuế tiêu thụ đặc biệt cũng không cao lắm. Do đó danh sách bài giảng thuế tiêu thụ đặc biệt này cực kỳ có ý nghĩa đối với đây kế toán Ytho xin giới thiệu đến các bạn danh sách bài giảng thuế tiêu thụ đặc biệt như sauThuế tiêu thụ đặc biệt là gìLịch sử của thuế tiêu thụ đặc biệtĐặc điểm của thuế tiêu thụ đặc biệtThuế tiêu thụ đặc biệt tiếng Anh là gìVai trò của thuế tiêu thụ đặc biệtĐối tượng chịu thuế tiêu thụ đặc biệtĐối tượng không chịu thuế tiêu thụ đặc biệtĐối tượng nộp thuế tiêu thụ đặc biệtCăn cứ tính thuế tiêu thụ đặc biệtThuế suất thuế tiêu thụ đặc biệtHoàn thuế tiêu thụ đặc biệtCách khấu trừ thuế tiêu thụ đặc biệtPhương pháp hạch toán thuế tiêu thụ đặc biệtThời hạn nộp thuế tiêu thụ đặc biệtKê khai thuế tiêu thụ đặc biệtHướng dẫn cách kê khai thuế tiêu thụ đặc biệt trên tờ khai 01 TTĐB+ Cách điền vào bảng kê hóa đơn hàng hóa dịch vụ bán ra chịu thuế TTĐB mẫu 01 1 TTĐB+ Cách điền vào bảng kê hóa đơn hàng hóa mua vào chịu thuế TTĐB mẫu 01 2 TTĐBBài giảng thuế tiêu thụ đặc biệt
bài giảng thuế tiêu thụ đặc biệt